ISO 22000:2018 – Giải thích thuật ngữ & Tóm lược nội dung
ISO 22000:2018 – Giải thích thuật ngữ
1. Mối nguy về an toàn thực phẩm (food safety hazard)
1.1. Tiêu chuẩn định nghĩa:
Mối nguy vế an toàn thực phẩm là tác nhân sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm có khả năng gây ảnh hưởng xấu đối với sức khoẻ.
- CHÚ THÍCH 1: Không nhầm lẫn thuật ngữ “mối nguy” với thuật ngữ “nguy cơ”, mà trong ngữ cảnh an toàn thực phẩm, nguy cơ là hàm xác suất của ảnh hưởng bất lợi về sức khoẻ (ví dụ: mang bệnh) và mức độ nghiêm trọng của ảnh hưởng đó (ví dụ: bị chết, phải nằm bệnh viện) khi chịu sự tác động bởi một mối nguy nhất định.
- CHÚ THÍCH 2: Mối nguy về an toàn thực phẩm bao gồm cả các chất gây dị ứng và các chất phóng xạ.
- CHÚ THÍCH 3: Đối với thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi, mối nguy về an toàn thực phẩm liên quan đến sự có mặt của các mối nguy có thể có trong và/hoặc trên thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi và có thể truyền sang thực phẩm thông qua việc tiêu thụ ăn thức ăn đó của động vật, do đó có khả năng gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người. Trong trường hợp các hoạt động không liên quan trực tiếp đến thức ăn chăn nuôi và thực phẩm (ví dụ: nhà sản xuất vật liệu bao gói, chất khử trùng, v.v…) thì các mối nguy về an toàn thực phẩm liên quan là những mối nguy có thể truyền trực tiếp hoặc gián tiếp vào thực phẩm theo đúng mục đích sử dụng dự kiến.
- CHÚ THÍCH 4: Đối với thức ăn cho vật nuôi, các mối nguy về an toàn thực phẩm liên quan đến là những mối nguy gây ra cho các loài động vật do ăn phải các thức ăn đó.
1.2. Giải thích:
Về cơ bản mối nguy về an toàn thực phẩm được chia làm các loại sau:
a. Mối nguy sinh học
Chủ yếu là mối nguy phát sinh do nhiễm vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, vius, nấm men, nấm mốc và ký sinh trùng) có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Trong đó, bốn mối nguy vi sinh đáng quan tâm nhất là nấm mốc, vi khuẩn, virus và ký sinh trùng. Cụ thể:
Nấm mốc loài loại vi sinh vật có rất nhiều trong tự nhiên, nhiều loại nấm mốc có khả năng sinh ra các độc tố như aflatoxine gây nhiễm độc cho người,
Mối nguy do vi khuẩn gây ra được xem là mối nguy hay xảy ra nhất trong các mối nguy dẫn đến tình trạng ô nhiễm thực phẩm. Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi, đặc biệt là phân, nước thải, rác, bụi, thực phẩm tươi sống là ổ chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Ngay cơ thể người cũng có rất nhiều loại vi khuẩn, chúng cư trú ở da, bàn tay, miệng, đường hô hấp, đường tiêu hóa…Vi khuẩn sinh sản bằng cách nhân đôi, tốc độ nhân và sinh tồn của của vi khuẩn phụ thuộc nhiều yếu tố như oxy, nhiệt độ, độ ẩm, độ acid… Trong điều kiện thích hợp, vi khuẩn sinh sản rất nhanh, có thể sinh đôi sau 20 phút. Phần lớn vi khuẩn có thể tồn tại và phát triển ở nhiệt độ 10 – 60oC và bị tiêu diệt ở nhiệt độ sôi. Ở 25-45oC là điều kiện rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển gây nguy hiểm. Nhiệt độ lạnh (dưới 3oC) hầu như vi khuẩn không sinh sản, nếu có thì rất chậm.
Trong điều kiện đóng băng, hầu hết vi khuẩn không sinh sản được. Đun sôi và thanh trùng diệt được vi khuẩn trong vài phút. Tuy nhiên có một số vi khuẩn có nha bào hoặc độc tố chịu nhiệt do vi khuẩn tiết ra có thể không bị tiêu diệt hay phá hủy bởi nhiệt độ sôi. Một số loại vi khuẩn có bào tử như: Clostridium botulinum, Clostridium perfrinsgens, Bacillus cereus. Một số vi khuẩn không có bào tử như: Salmonella typhi và S.paratyphi, Shigella spp, Vibrio cholerae O1, Vibrio parahaemolyticus, Escherichia coli, Yersinia enterocolitica, Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes, Campylobacter, Mycobacterium bovis,…
Vius nhỏ hơn vi khuẩn nhiều lần (siêu vi khuẩn). Virus có thể lây truyền từ phân qua tay người tiếp xúc hoặc từ nước bị ô nhiễm phân vào thực phẩm, với một lượng rất nhỏ virus đã có thể gây nhiễm bệnh cho người. Virus nhiễm ở người có thể lây sang thực phẩm hoặc trực tiếp lây nhiễm sang người khác trước khi phát bệnh. Một số virus có thể kể đến như: Virus viêm gan A, viêm gan E, nhóm virus Norwalk, Rotavirus, Poliovirus.
Các ký sinh trùng là những sinh vật sống nhờ (kí sinh) trong cơ thể các sinh vật khác (vật chủ) đang sống, lấy thức ăn từ các sinh vật đó để tồn tại và phát triển. Hầu hết các ký sinh trùng bị chết và mất khả năng gây bệnh ở nhiệt độ dưới -15oC. Các loại ký sinh trùng hay gặp trong thực phẩm là giun, sán…
Mối nguy an toàn thực phẩm ảnh hưởng đến con người do vi sinh vật gây ra có thể phát sinh từ một trong ba cơ chế: Nhiễm trùng (infection), nhiễm độc (intoxication) hay nhiễm độc trung gian (toxico-infection).
Sự nhiễm trùng/nhiễm khuẩn (infection) xảy ra do chính bản thân các vi sinh vật được lây nhiễm vào trong cơ thể con người cùng với thực phẩm. Việc nhiễm trùng là hệ quả của quá trình tồn tại và phát triển, nhân lên của vi sinh vật trên cơ th người. Vi khuẩn sẽ tiết ra những enzyme trong hệ tiêu hóa, làm tổn thương mô và gây ra ngộ độc. Thời gian kể từ khi cơ thể bị lây nhiễm đến khi xuất hiện các triệu chứng của bệnh là tương đối dài. Cả vi khuẩn, vi trùng và virus đều có khả năng gây ra loại bệnh này
Sự nhiễm độc (intoxication) xảy ra do con người ăn phải thực phẩm có chứa độc tố gây bệnh. Độc tố này được sinh ra bởi các vi sinh vật có hại tồn tại và phát triển trong thực phẩm. Một số vi khuẩn gây nhiễm độc cho con người như: Clostridium botulinum, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, và Bacillus cereus. Virus và kí sinh trùng không gây ra hiện tượng nhiễm độc này. Các triệu chứng của nhiễm độc xảy ra nhanh hơn so với nhiễm trùng/ nhiễm khuẩn thực phẩm.
Loại thứ ba kết hợp cả cơ chế nhiễm trùng/ nhiễm khuẩn và nhiễm độc được gọi là nhiễm độc tố trung gian (toxico – infection). Hiện tượng này xảy ra khi vi khuẩn lây nhiễm vào trong cơ thể và gây bệnh bằng cách sinh ra các chất độc khi tồn tại và phát triển trong đường ruột của vật chủ. Một số vi khuẩn gây nhiễm độc tố trung gian như: Shigella spp. và Escherichia coli. Virus và ký sinh trùng không gây ra nhiễm độc trung gian. Thời gian xuất hiện triệu chứng của loại bệnh này nhanh hơn so với nhiễm độc nhưng chậm hơn nhiễm trùng/nhiễm khuẩn.
Các mối nguy hóa học có thể kể đến như:
- Các chất ô nhiễm từ môi trường: chì trong khí thải của các phương tiện vận tải, có trong men gốm, sơn, mối hàn ô nhiễm vào thực phẩm hoặc ô nhễm cadimi do xử lý nước thải, bùn, đất, rác, quặng….
- Các chất hóa học sử dụng trong nông nghiệp như: Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú ý, chất tăng trọng, chất kích thích tăng trưởng….
- Các chất tẩy rửa trong quá trình sửa dụng tại các công đoạn vệ sinh trong sản xuất, sử dụng hóa chất bôi trơn cho máy móc…
- Kim loại nặng tồn dư trong nước.
- Các chất phụ gia thực phẩm (các chất tạo màu, tạo ngọt, hương liệu, chất ổn định, chất chống oxi hóa,…) sử dụng không đúng quy định như ngoài danh mục cho phép, hoặc sử dụng không đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Các hợp chất không mong muốn có trong bao bì chứa đựng, đóng gói thực phẩm hoặc phát sinh thêm trong quá trình chế biến.
- Các chất độc tự nhiên có sẵn trong thực phẩm như ở mầm khoai tây, sắn, măng, nấm độc, cá nóc, nhuyễn thể hai mảnh vỏ (sồ, nghêu vỏ cứng), nấm mốc sinh độc tố (độc tố vi nấm Aflatoxin có trong ngô, lạc, đậu… bị mốc).
Mối nguy vật lý phát sinh từ:
- Các tạp chất lẫn trong sản phẩm (Foreign Objects) như kim loại, thủy tinh, mảnh gỗ, sạn, đất, sỏi, xương, lông tóc…. nếu bị lẫn vào thực phẩm có thể làm nguy hại đến sức khỏe con người như làm gãy răng, hóc xương, làm tổn thương niêm mạc miệng, dạ dày, ruột…
- Ô nhiễm phóng xạ từ các sự cố như rò rỉ phóng xạ từ các trung tâm nghiên cứu phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử…hoặc các thực vật, động vật nuôi trong vùng môi trường bị ô nhiễm phóng xạ, kể cả nước uống, hay sai sót trong việc bảo quản thực phẩm bằng chiếu xạ và gây hại cho người sử dụng khi ăn uống phải chúng.
Các mối nguy đáng kể được nhận biết trong quá trình phân tích mối nguy được kiểm soát bằng hai loại biện pháp kiểm soát: OPRP và các biện pháp kiếm soát áp dụng tại các CCP.
2. Điểm kiểm soát tới hạn (CCP) (critical control point):
2.1. Tiêu chuẩn định nghĩa
CCP là điểm/bước trong quá trình mà tại đó có thể áp dụng các biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa hoặc giảm mối nguy đáng kể về an toàn thực phẩm đến mức chấp nhận được, và các giới hạn tới hạn đã được xác định và đo lường để áp dụng các biện pháp khắc phục.
2.2. Giải Thích
Như vậy CCP là một điểm, bước hoặc quá trình mà bạn có thể áp dụng các biện pháp kiểm soát để ngăn chặn, loại bỏ hoặc giảm xuống mức chấp nhận được các mối nguy an toàn thực phẩm đáng kể (như mối nguy về sinh học, hóa học, vật lý hoặc phóng xạ) mà bạn đã xác định. Điều này yêu cầu duy nhất bạn phải chỉ ra một giới hạn tới hạn cụ thể mà bạn phải kiểm soát để đảm bảo các sản phẩm bạn sản xuất ra an toàn.
Ví dụ:
- Nhiệt độ, thời gian và áp suất trong quá trình thanh trùng sẽ loại bỏ các mối nguy sinh học (diệt vi sinh vật). –> Mối nguy đáng kể là nhiễm vi sinh vật có hại –> CCP (Quá trình thanh trùng) –> biện pháp kiểm soát giảm thiểu mối nguy là kiểm soát nhiệt độ, thời gian và áp suất.
- Quá trình bảo quản lạnh thực phẩm làm giảm sự tăng trưởng vi sinh vật và các men tự hoại trong thực phẩm
- Độ pH giúp kiểm soát sự phát triển vinh sinh vật có hại
- Hàm lượng ẩm trong sản phẩm giúp hạn chế sự phát triển vi sinh vật.
Để xác định CCP người ta thường dùng sơ đồ Cây quyết định (hình bên dưới). Trước khi áp dụng sơ đồ cây quyết định thì điều đầu tiên bạn phải làm là xác định các mối nguy an toàn thực phẩm trước, sau đó đánh giá mối nguy đó có đáng kể hay không đáng kể. Trường hợp mối nguy đó là đáng kể thì bước tiếp theo bạn áp dụng sơ đồ cây quyết định để xác định nó có phải là CCP hay không? Trường hợp không phải là CCP thì gọi là OPRP.
Khi thiết lập điểm kiểm soát tới hạn bạn phải chỉ ra rõ các chỉ số cụ thể cần kiểm soát. Các chỉ số cụ thể này giúp chúng ta có thể phân định được sản phẩm nào là an toàn (nếu trong trong giới hạn) và sản phẩm nào không an toàn (nếu vượt qua giới hạn)
Ví dụ: CCP vi sinh vật gây bệnh, quá trình thanh trùng chúng ta phải thiết lập nhiệt độ thanh trùng là bao nhiêu và trong thời gian bao lâu sẽ tiêu diệt hoặc hạn chế sự phát triển của vi sinh vật. cụ thể như chúng ta cần kiểm soát nhiệt độ và thanh trùng, nhiệt độ >= 85 0C, t >= 40 phút. Nếu chúng ta phát hiện nhiệt độ và thời gian thanh trùng không đủ chúng ta có thể kết luận rằng sản phẩm đó không an toàn.
Trong ví dụ trên thì biện pháp kiểm soát để ngăn ngừa hoặc giảm mối nguy đáng là kiểm soát nhiệt độ và thời gian thanh trùng, giới hạn tới hạn đã được xác định là nhiệt độ >= 85 0C, t >= 40 phút, đo lường là chúng ta thực hiện đo lường nhiệt độ và thời gian thanh trùng theo quy định (checklist kiểm soát nhiệt độ và thời gian thanh trùng), trường hợp nếu phát hiện nhiệt độ và thời gian thanh trùng không đạt thì chúng ta áp dụng các biện pháp khắc phục nghĩa là xử lý sản phẩm này cho nó phù hợp (hoặc đi thanh trùng lại, hoặc là tiêu huỷ).
3. Chương trình tiên quyết (prerequisite programme) – PRP
3.1. Tiêu chuẩn định nghĩa:
PRP là điều kiện và hoạt động cơ bản cần thiết trong tổ chức và trong toàn bộ chuỗi thực phẩm để duy trì an toàn thực phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Các PRP phụ thuộc vào phân đoạn của chuỗi thực phẩm mà tổ chức hoạt động và loại hình của tổ chức. Ví dụ về các thuật ngữ tương đương là: Thực hành nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành thú y tốt (GVP), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Thực hành vệ sinh tốt (GHP), Thực hành chế tạo tốt (GPP), Thực hành phân phối tốt (GDP), Thực hành thương mại tốt (GTP).
3.2. Giải Thích:
Về cơ bản, đây là các biện pháp kiểm soát chung trong bất kỳ loại hoạt động kinh doanh thực phẩm nào nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phậm. Những điều này sẽ được áp dụng trong tất cả các loại hình kinh doanh thực phẩm để duy trì môi trường vệ sinh để giảm thiểu rủi ro cho An toàn thực phẩm. Hay nói một cách đơn giản là để đảm bảo cho quá trình sản xuất thực phẩm thì bạn cái có những biện pháp chung nào. Ví dụ:
- Bố trí nhà máy hoặc kiểm soát cơ sở hạ tầng hợp lý: khu vực sản xuất kín, cách ly bên ngoài, hướng gió từ thành phẩm đến nguyên liệu, sàn chống thấm, thoát nước tốt, đèn được bảo vệ tránh cháy nổ, tường chống ẩm mốc, ….
- Kiểm soát dịch hại: các quạt thông gió che chắn tránh côn trùng, thực hiện bảy chuột và dẫn dụ côn trùng bằng đèn bắt côn trùng;
- Vệ sinh cá nhân: rửa tay, chân, …
- Bảo hộ lao động: ủng, găng tay, áo blouse, khẩu trang, chùm tốc, ..
- Vệ sinh và làm sạch: vệ sinh và khử trùng tường, sàn, thiết bị, thu gôm rác thải, …
- Phòng ngừa nhiễm bẩn chéo
- Môi trường làm việc: nhiệt độ làm việc
- Xử lý và lưu trữ thực phẩm: kho bảo quản, nhiệt độ, ..
- Vận chuyển: sử dụng xe chuyên dụng (thực phẩm đông lạnh, …)
4. Chương trình hoạt động tiên quyết (Operational PRerequisite Programme) – OPRP
4.1 Tiêu chuẩn định nghĩa
OPRP là biện pháp kiểm soát hoặc kết hợp các biện pháp kiểm soát được áp dụng để ngăn ngừa hoặc giảm mối nguy đáng kể về an toàn thực phẩm đến mức chấp nhận được và áp dụng khi tiêu chí hành động và phép đo hoặc việc quan sát cho thấy sự kiểm soát hiệu quả đối với quá trình và/hoặc sản phẩm.
4.2. Giải thích:
Trong phần 2.2 giải thích về CCP chúng ta đã biết các mối nguy đáng kể nào là CCP và cái còn lại là OPRP. Cả 2 CCP và OPRP điều dùng để kiểm soát các mối nguy đáng kể cho an toàn thực phẩm, tuy nhiên CCP yêu cầu nghiêm ngặt và triệt để hơn OPRP. CCP thì liên quan đến việc xác định một giới hạn tới hạn mà tại đó chúng ta có thể phân định được sản phẩm nào là an toàn (nếu trong trong giới hạn) và sản phẩm nào không an toàn (nếu vượt qua giới hạn). Còn OPRP cũng là một biện pháp kiểm soát quan trọng, tuy nhiên chúng ta không cần xác định các giới hạn tới hạn nhưng cần có giới hạn hành động/tiêu chí hành động để chứng tỏ rằng OPRP được kiểm soát. Khi không đáp ứng các tiêu chí được thiết lập không có nghĩa là sản phẩm mất an toàn, tuy nhiên cần có các hành động khắc phục. OPRP có thể không nhắm mục tiêu một nguồn nguy hiểm cụ thể nhưng sẽ làm giảm khả năng tiếp xúc với mối nguy hiểm hoặc các nguồn ô nhiễm khác.
OPRP về bản chất cũng là một PRP, tuy nhiên PRP là yêu cầu tiên quyết chung cho mọi loại hình công ty chung, còn OPRP là yêu cầu tiên quyết cho từng lĩnh vực cụ thể. Ví dụ như sản xuất bia chai khác hoàn toàn với sản xuất xúc xích và các sản phẩm thuỷ sản, do đó chúng ta không thể sử dụng OPRP của bia cho xúc xích được.
5. Truy xuất nguồn gốc (traceability)
5.1 Tiêu chuẩn định nghĩa:
Khả năng theo dõi lịch sử, ứng dụng, sự di chuyển và vị trí của một đối tượng thông qua các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối.
CHÚ THÍCH 1: Sự di chuyển có thể liên quan đến nguồn gốc của nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc phân phối của thực phẩm (3.18).
CHÚ THÍCH 2: Mục tiêu có thể là một sản phẩm (3.37), một vật liệu, một đơn vị, thiết bị, dịch vụ v.v…
5.2 Giải thích:
Truy xuất nguồn gốc là bạn có khả năng xác định được sản phẩm bạn sản xuất ra đã dùng nguyên liệu gì, các thông số kiểm soát ở các giai đoạn trong suốt quá trình sản xuất ra chúng, chúng di chuyển trên thị trường (bán ở khu vực nào).
Mục đích của việc truy xuất này là giúp bạn có khả năng truy xuất được lịch sử và điều tra nguyên nhân khi sản phẩm bạn có sự cố về an toàn và giúp bạn khoanh vùng khu vực tiêu thụ và thu hồi chúng để đảm bảo rằng sản phẩm bạn không ảnh hưởng đến người tiêu dùng từ khi phát hiện và cô lập.
Năm trước chúng ta đã biết vụ trà xanh nhiễm chì, tuy nhiên một số thông tin báo chí nói công ty sản xuất không có khả năng thu hồi hoàn toàn trên thị trường, điều này theo yêu cầu ISO 22000:2018 là chưa phù hợp.
6. Xác nhận giá trị sử dụng/Xác nhận hiệu lực (validation)
6.1 Tiêu chuẩn định nghĩa:
Xác nhận giá trị sử dụng là Bằng chứng <an toàn thực phẩm> thu được chứng tỏ rằng biện pháp kiểm soát (hoặc kết hợp của các biện pháp kiểm soát) sẽ có khả năng kiểm soát hiệu quả các mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Việc xác nhận hiệu lực được thực hiện tại thời điểm thiết kế các biện pháp kiểm soát kết hợp, hoặc khi thay đổi bất kỳ được thực hiện với các biện pháp kiểm soát áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này phân biệt được các thuật ngữ xác nhận hiệu lực, giám sát và thẩm tra:
– việc xác nhận hiệu lực được áp dụng trước một hoạt động và cung cấp thông tin về khả năng mang lại kết quả mong muốn;
– việc giám sát được áp dụng trong quá trình hoạt động và cung cấp thông tin về hành động trong một khung thời gian cụ thể;
– việc thẩm tra được áp dụng sau hoạt động và cung cấp thông tin để xác nhận sự phù hợp.
6.2. Giải thích
Điều này chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau: sau khi chúng ta thiết kế một cách thức thực hiện một hoạt động để cho ra các kết quả như dự định hoặc thiết lập các điều kiện kiểm soát để kiểm soát các yếu tố cần kiểm soát. Làm thế nào chúng ta có thể tin tưởng được cách thức thực hiện hoặc các điều kiện kiểm soát có hiệu quả hay không và có thể sử dụng được trong thực tế nay không? Muốn biến thì chúng ta phải áp dụng thử chúng trong một điều kiện thực tế hoặc thí nghiệm để xác định liệu cách thức thực hiện đó có tạo ra sản phẩm như ý muốn hay không hay là điều kiện đó có kiểm soát được các yếu tố cần kiểm soát hay không. Quá trình này gọi là xác định giá trị sử dụng.
Trở lại ví dụ về CCP kiểm soát nhiệt độ thanh trùng ở trên, sau khi chúng ta nghiên cứu thấy rằng nhiệt độ >= 85 0C, t >= 40 phút có thể tiêu diệt các vi sinh vật, chúng ta tiến hàng xác định giá trị sử dụng của phương pháp này như sau: cho sản phẩm thanh trung ở nhiệt độ và thời gian này sau đó lấy sản phẩm sau khi thanh trùng tiến hành phân tích hàm lượng vi sinh vật, nếu hàm lượng vi sinh vật còn sống sau khi thanh trùng thấp hơn mức cho phép thì phương pháp chúng ta có giá trị sử dụng. Sau khi xác định có giá trị sử dụng chúng ta mới áp dụng vào thực tế.
Một ví dụ khác như để chứng minh vi khuẩn salmonella bị bất hoạt trong môi trường có độ ẩm thấp, việc xác nhận giá trị sử dụng phải nói lên 2 vấn đề: một là ở độ ẩm nào thì vi khuẩn salmonella bị bất hoạt và hai là các thông số chế biến được sử dụng phải đạt độ ẩm như thiết lập để làm bất hoạt vi khuẩn salmonella nếu chúng có hiện diện.
Mặc dù hầu hết các sản phẩm thực phẩm trải qua một số bước được cho là tiêu diệt vi sinh vật tại điểm sản xuất (như nướng, rang, đun hoặc chiên, …), những điểm kiểm soát này thiếu kiểm chứng khoa học. Xác nhận giá trị sử dụng là một đánh giá khoa học ưu tiên cung cấp bằng chứng được chứng minh rằng một quá trình cụ thể (ví dụ: nấu, chiên, xử lý hóa học, đun, v.v.) có khả năng cung cấp một sản phẩm đáp ứng các thông số kỹ thuật được xác định trước. Nói cách khác, đó là một tập hợp các bằng chứng khoa học cho thấy một quá trình cụ thể liên quan đến các mối nguy hóa học, vật lý và sinh học được kiểm soát để mang lại hiệu quả mong muốn và để đảm bảo tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
Xác nhận giá trị sử dụng (an toàn thực phẩm) cho toàn hệ thống ISO 22000 là thu thập được bằng chứng cho thấy tất cả các biện pháp kiểm soát được quản lý bởi kế hoạch HACCP và PRP đã được thiết lập, chúng được hoạt động một cách có hiệu lực – đó là đánh giá trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất của nhà máy.
Quá trình xây dựng biện pháp thực hiện/kiểm soát như sau:
Begin –> xác định mục tiêu –> Thiết kế phương pháp thực hiện/kiểm soát –> Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp –> Áp dụng phương pháp vào thực tế –> Giám sát, đo lường việc thực hiện các phương pháp –> kiểm tra xác nhận (xác định các phương pháp đã được thực hiện hay không và kết quả có đạt kết quả như dự kiến hay không) –> Cải tiến –> end.
7. Giám sát (monitoring)
7.1. Tiểu chuẩn định nghĩa:
Việc xác định tình trạng của một hệ thống, một quá trình hoặc một hoạt động.
CHÚ THÍCH 1: Để xác định tình trạng, có thể cần kiểm tra, quan sát hoặc theo dõi sự tuân thủ.
CHÚ THÍCH 2: Về mặt an toàn thực phẩm, việc giám sát được tiến hành theo một chuỗi các quan sát hoặc các phép đo đã hoạch định để đánh giá liệu quá trình có hoạt động như dự định hay không.
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này phân biệt rõ các thuật ngữ xác nhận hiệu lực, giám sát và thẩm tra:
– việc xác nhận hiệu lực được áp dụng trước một hoạt động và cung cấp thông tin về khả năng mang lại kết quả mong muốn;
– việc giám sát được áp dụng trong quá trình hoạt động và cung cấp thông tin về hành động trong một khung thời gian cụ thể;
– việc thẩm tra được áp dụng sau hoạt động và cung cấp thông tin để xác nhận sự phù hợp.
7.2. Giải thích
Giám sát là thực hiện các hành động cụ thể để thu thập các thông tin về tình trạng hoạt động của một quá trình, một hoạt động hoặc một hệ thống. Việc thu thập thông tin về tình trạng thực hiện thường xuyên (hay mang tính tần suất lập lại liên tục) bằng cách thực hiện kiểm tra mẫu, quan sát quá trình thực hiện, đo lường. Ví dụ như hệ thống quan trắc nước thải để theo dõi số lượng và chất lượng nước thải sau khi xử lý tải ra môi trường, các hệ thống theo dõi áp suất lò hơi, …
Việc giám sát được thực hiện sau quá trình xác nhận giá trị sử dụng, nghĩa là sau khi phương pháp thực hiện/trên kiểm soát đưa vào áp dụng thực tế thì chúng ta mới thực hiện giám sát để xem chúng hoạt động trong môi trường thực tế như thế nào.
Kết quả của giám sát cung cấp các thông liên quan hành động trong 1 thơi gian cụ thể, ví dụ giám sát nước thải 3 tháng/1 lần.
Việc giám sát thường được thực hiện theo một kế hoạch đã được lập trước. Kế hoạch giám sát thường gọi là kế hoạch giám sát và đo lường.
8. Kiểm tra xác nhận/Thẩm tra (verification)
8.1. Tiêu chuẩn định nghĩa:
Việc khẳng định, thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan, rằng các yêu cầu cụ thể đã được thực hiện:
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này phân biệt được các thuật ngữ xác nhận hiệu lực, giám sát và thẩm tra:
– Việc xác nhận hiệu lực được áp dụng trước một hoạt động và cung cấp thông tin về khả năng mang lại kết quả mong muốn;
– Việc giám sát được áp dụng trong quá trình hoạt động và cung cấp thông tin về hành động trong một khung thời gian cụ thể;
– Việc thẩm tra được áp dụng sau hoạt động và cung cấp thông tin để xác nhận sự phù hợp.
8.2. Giải thích
Việc kiểm tra xác nhận nhằm kiểm tra xem một sản phẩm, dịch vụ hoặc hệ thống (hoặc một quá trình, một hoạt động) có đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật thiết kế hay không?
– Việc kiểm tra xác nhận được thực hiện sau quá trình hoạt động nhằm xác nhận sự phù hợp/sự hiệu quả của quá trình hoạt động đó.
– Các hoạt động kiểm tra xác nhận có thể bao gồm: thử nghiệm, quan sát, kiểm tra tài liệu/hồ sơ, đánh giá nội bộ, xác nhận rằng các CCP, kế hoạch HACCP và các biện pháp kiểm soát phòng ngừa khác đang hoạt động có hiệu lực.
Bước đầu tiên trong việc thực hiện các hoạt động kiểm tra xác nhận là xác định tất cả các quá trình và tham số cần được kiểm tra xác nhận và xác định các chuyên gia có trình độ có thể thực hiện nhiệm vụ này. Những chuyên gia này có thể là nhân viên nội bộ hoặc tư vấn bên ngoài. Tuy nhiên, việc kiểm tra xác nhận phải được thực hiện bởi một người nào đó không phải là người chịu trách nhiệm giám sát và xử lý các hành động của quy trình. Trong hầu hết các tình huống, nhóm đảm bảo chất lượng nội bộ hoặc kiểm toán viên bên thứ ba thực hiện nhiệm vụ này để đảm bảo rằng phương pháp hoặc quy trình tuân theo các thông số kỹ thuật và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm hiện hành.
Các hoạt động kiểm tra xác nhận nên bao gồm bằng chứng được ghi nhận để xác nhận tính hiệu lực của tất cả các yếu tố của hệ thống an toàn thực phẩm.
Tóm lược nội dung ISO 22000:2018
Dưới đây là tóm lược nội dung ISO 22000:2018 để đọc giả dễ hình dung.
ISO 22000 – Yêu cầu và ý kiến | ||||
STT | Điều khoản / điều khoản phụ | Yêu cầu tiêu chuẩn | Nhận xét, liên kết | |
4 | Bối cảnh của tổ chức | Kế hoạch | ||
4.1 | Tổ chức và bối cảnh của nó | |||
1 | 4.1 | Xác định các vấn đề bên ngoài và bên trong | Hiểu mọi thứ có thể ảnh hưởng đến mục đích và định hướng chiến lược của công ty (văn hóa doanh nghiệp, đổi mới, định hướng chiến lược, cạnh tranh, thị trường, nghĩa vụ). Cf. mục con 6.1 | |
2 | 4.1 | Xác định, xem xét và cập nhật thông tin về các vấn đề bên ngoài và bên trong | Vấn đề: những gì có thể đạt được hoặc mất trong một hoạt động (yếu tố, điều kiện). Một số vấn đề có thể thay đổi nhanh chóng, vì vậy hãy cảnh giác. Xem § 9,3 | |
4.2 | Các bên quan tâm | |||
3 | 4.2 a | Diệt trừ các bên quan tâm | “Chỉ có một định nghĩa hợp lệ về mục đích kinh doanh: tạo khách hàng. Peter Drucker” . Danh sách các bên quan tâm có liên quan | |
4 | 4.2 b | Làm rõ các yêu cầu của các bên quan tâm | Mọi nhu cầu và mong đợi là duy nhất. Nhằm mục đích hợp tác lâu dài. Bao gồm các yêu cầu pháp lý | |
5 | 4.2 | Xác định, xem xét và cập nhật thông tin về các bên quan tâm | Trước khi chấp nhận một đơn đặt hàng. Cf. mục con 7,5 | |
4.3 | Phạm vi của FSMS | |||
6 | 4.3 | Xác định phạm vi của FSMS | Phạm vi địa lý và tổ chức có sẵn cho các bên quan tâm | |
7 | 4.3 | Có tính đến các sản phẩm và dịch vụ | Bao gồm các quy trình và địa điểm sản xuất cụ thể | |
số 8 | 4.3 | Hãy tính đến mọi thứ có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ | |
9 | 4.3 a | Hãy tính đến các vấn đề bên ngoài và bên trong | Cf. mục con 4.1 | |
10 | 4,3 b | Có tính đến các yêu cầu của các bên quan tâm | Cf. mục con 4.2 | |
11 | 4.3 | Duy trì phạm vi của FSMS có sẵn dưới dạng thông tin tài liệu | Cf. mục con 7,5 | |
4,4 | FSMS | |||
12 | 4,4 | Thiết lập, thực hiện, duy trì, cập nhật và liên tục cải thiện một FSMS dựa trên quy trình | Đối với điều này, cần phải xác định các quy trình cần thiết, ứng dụng, trình tự và tương tác của chúng. Bảng quy trình, sơ đồ dòng chảy | |
5 | Khả năng lãnh đạo | Kế hoạch , Làm , Kiểm tra , Đạo luật | ||
5.1 | Cam kết | |||
13 | 5,1 | Đảm bảo rằng các mục tiêu và chính sách an toàn thực phẩm được thiết lập và tương thích với định hướng chiến lược của tổ chức | “Khi bạn quét cầu thang, bạn bắt đầu ở trên cùng”. Ngạn ngữ Rumani . Quản lý hàng đầu thể hiện sự lãnh đạo (hoàn toàn thừa nhận trách nhiệm và cam kết của mình) | |
14 | 5,1 b | Tích hợp các yêu cầu của FSMS vào các quy trình kinh doanh nội bộ | Cf. mục con 4,4 | |
15 | 5,1 c | Cung cấp các tài nguyên cần thiết cho FSMS | Cf. mục con 7.1 | |
16 | 5,1 d | Truyền đạt tầm quan trọng của một FSMS hiệu quả và phù hợp | Cf. mục con 7.4 | |
17 | 5,1 e | Đánh giá và duy trì FSMS | Để đạt được kết quả như mong muốn, hãy xem mục con 4.1 | |
18 | 5,1 | Hỗ trợ những người đóng góp cho FSMS | Để nâng cao hiệu quả của FSMS. “Nhân viên đầu tiên, khách hàng thứ hai. Vineet Nayar”. | |
19 | 5,1 g | Thúc đẩy liên tục cải tiến | Cam kết thiết yếu của quản lý cấp cao | |
20 | 5,1 h | Hỗ trợ lãnh đạo quản lý | Trách nhiệm và quyền hạn của các nhà quản lý luôn được hỗ trợ bởi quản lý cấp cao | |
5,2 | Chính sách của FS | |||
5.2.1 | Thiết lập chính sách FS | |||
21 | 5.2.1 a | Thiết lập, thực hiện và duy trì một chính sách an toàn thực phẩm phù hợp | Quản lý cấp cao áp dụng một chính sách phù hợp với mục đích, định hướng chiến lược, văn hóa và bối cảnh của tổ chức | |
22 | 5.2.1 b | Cung cấp một khung | Để xác định và xem xét các mục tiêu an toàn thực phẩm | |
23 | 5.2.1 c | Bao gồm một cam kết để đáp ứng các yêu cầu của FS | Các yêu cầu liên quan đến an toàn thực phẩm, theo luật định, quy định và khách hàng | |
24 | 5.2.1 d | Bao gồm giao tiếp | Bên trong và bên ngoài, cf mục con 7.4 | |
25 | 5.2.1 | Bao gồm một cam kết cải tiến liên tục | Của FSMS | |
26 | 5.2.1 f | Bao gồm bảo đảm năng lực | Trong an toàn thực phẩm | |
5.2.2 | Truyền đạt chính sách của FS | |||
27 | 5.2.2 một | Duy trì chính sách FS như thông tin tài liệu | Và có sẵn trong nội bộ, xem mục con 7,5 | |
28 | 5.2.2 b | Truyền đạt chính sách của FS | Để được hiểu ans thực hiện, xem mục con 7.4 | |
29 | 5.2.2 c | Giữ chính sách FS có sẵn cho các bên quan tâm | Chính sách của FS không thể là một tài liệu bí mật, nó có sẵn cho các bên quan tâm có liên quan | |
5,3 | Vai trò, trách nhiệm, chính quyền | |||
30 | 5.3.1 | Xác định và truyền đạt trách nhiệm và chính quyền | Quản lý cấp cao giao tất cả các vai trò liên quan của FSMS | |
31 | 5.3.1 a | Phân công trách nhiệm và quyền hạn | Để đảm bảo rằng FSMS phù hợp với các yêu cầu của ISO 22000 | |
32 | 5.3.1 b | Phân công trách nhiệm và quyền hạn | Để báo cáo về hiệu suất của FSMS cho ban lãnh đạo cao nhất | |
33 | 5.3.1 c | Phân công trách nhiệm và quyền hạn | Để bổ nhiệm trưởng nhóm an toàn thực phẩm và các thành viên của nó | |
34 | 5.3.1 d | Phân công trách nhiệm và quyền hạn | Để chỉ định những người có thể khởi xướng và ghi lại các hành động | |
35 | 5.3.2 a | Đảm bảo rằng FSMS được thiết lập, thực hiện, duy trì và cập nhật | Vai trò của trưởng nhóm FS | |
36 | 5.3.2 b | Quản lý và tổ chức nhóm FS | Vai trò của trưởng nhóm FS | |
37 | 5.3.2 c | Đảm bảo đào tạo và năng lực của đội ngũ FS | Vai trò của trưởng nhóm FS, xem mục con 7.2 | |
38 | 5.3.2 d | Báo cáo cho quản lý cấp cao về sự phù hợp của FSMS | Vai trò của trưởng nhóm FS | |
39 | 5.3.3 | Có trách nhiệm báo cáo cho những người được xác định | Đối với bất kỳ vấn đề FSMS nào, bởi tất cả nhân viên | |
6 | Lập kế hoạch | Kế hoạch | ||
6.1 | Hành động để giải quyết rủi ro | |||
40 | 6.1.1 a | Xác định rủi ro và cơ hội | Để đảm bảo rằng FSMS có thể đạt được kết quả như mong muốn, hãy xem mệnh đề phụ 4.1 (bối cảnh) và 4.2 (các bên quan tâm) và 4.3 (phạm vi). “Bất kỳ quyết định liên quan đến rủi ro”. Peter Barge | |
41 | 6.1.1 b | Xác định rủi ro và cơ hội | Để tăng ảnh hưởng mong muốn (tác động có lợi – cơ hội) | |
42 | 6.1.1 c | Xác định rủi ro và cơ hội | Để giảm tác dụng không mong muốn (tác động tiêu cực – đe dọa). Rủi ro liên quan đến sức khỏe cộng đồng là trách nhiệm của các cơ quan công quyền | |
43 | 6.1.1 d | Xác định rủi ro và cơ hội | Để xác nhận phương pháp cải tiến liên tục, hãy xem mục con 10.2 | |
44 | 6.1.2 a | Lập kế hoạch hành động để giải quyết rủi ro và cơ hội | Hãy tính đến rủi ro trong từng quy trình | |
45 | 6.1.2.b 1 | Lập kế hoạch thực hiện các hành động | Xác định cách tích hợp các hành động vào FSMS, xem mục con 4,4 | |
46 | 6.1.2 b 2 | Lập kế hoạch làm thế nào để đánh giá hiệu quả của các hành động | Theo dõi hiệu quả của từng hành động, xem mệnh đề phụ 9,1 và 9,2 | |
47 | 6.1.3 a | Hành động thích ứng để giải quyết rủi ro và cơ hội | Liên quan đến tác động tiềm tàng đối với sự phù hợp của sản phẩm an toàn thực phẩm | |
48 | 6.1.3 b | Hành động thích ứng để giải quyết rủi ro và cơ hội | Liên quan đến sự phù hợp của các sản phẩm và dịch vụ thực phẩm với khách hàng | |
49 | 6.1.3 c | Hành động thích ứng để giải quyết rủi ro và cơ hội | Liên quan đến yêu cầu của các bên quan tâm | |
6.2 | Mục tiêu của FS | |||
50 | 6.2.1 | Thiết lập mục tiêu cho FSMS | “Người không có mục tiêu sẽ không đạt được chúng. Tôn Tử” , cf mục con 7,5 | |
51 | 6.2.1 a | Chọn mục tiêu cho FSMS | Làm rõ các tiêu chí để thiết lập mục tiêu phù hợp với chính sách của FS | |
52 | 6.2.1 b | Sử dụng các mục tiêu đo lường được | Và thực tế | |
53 | 6.2.1 c | Hãy tính đến các yêu cầu áp dụng của FS | Bao gồm theo luật định, quy định và khách hàng | |
54 | 6.2.1 d | Giám sát mục tiêu | Và xác minh chúng thường xuyên | |
55 | 6.2.1 e | Giao tiếp về mục tiêu | Ở tất cả các cấp | |
56 | 6.2.1 f | Cập nhật mục tiêu | Trong quá trình xem xét quản lý, hãy xem mục con 9,3 | |
57 | 6.2.1 | Giữ lại thông tin tài liệu về các mục tiêu của FSMS | Cf. mục con 7,5 | |
58 | 6.2.2 a | Lên kế hoạch những gì sẽ được thực hiện | Để đạt được các mục tiêu của FS | |
59 | 6.2.2 b | Lập kế hoạch các nguồn lực cần thiết | Để đạt được các mục tiêu của FS | |
60 | 6.2.2 c | Lên kế hoạch trách nhiệm | Để đạt được các mục tiêu của FS | |
61 | 6.2.2 d | Lên kế hoạch thời hạn để tôn trọng | Để đạt được các mục tiêu của FS | |
62 | 6.2.2 e | Lập kế hoạch như thế nào kết quả sẽ được đánh giá | Để đạt được các mục tiêu của FS | |
6,3 | Thay đổi | |||
63 | 6,3 | Lập kế hoạch nhu cầu thay đổi đối với FSMS, triển khai và truyền thông | “Người duy nhất thích thay đổi là một đứa bé ướt sũng” | |
64 | 6,3 | Lập kế hoạch thay đổi | Có tính đến mục đích của sự thay đổi và hậu quả tiềm tàng, hãy xem mục con 6.1 | |
65 | 6,3 b | Lập kế hoạch thay đổi | Có tính đến tính toàn vẹn liên tục của FSMS | |
66 | 6,3 c | Lập kế hoạch thay đổi | Có tính đến các tài nguyên có sẵn, xem mục con 7.1 | |
67 | 6,3 ngày | Lập kế hoạch thay đổi | Có tính đến các trách nhiệm và chính quyền được phân bổ, xem mục con 5,3 | |
7 | Ủng hộ | Kế hoạch | ||
7.1 | Tài nguyên | |||
7.1.1 | Chung | |||
68 | 7.1.1 | Cung cấp các tài nguyên cần thiết | Để hỗ trợ FSMS, hãy xem mệnh đề phụ 7.1 và 10,3 | |
69 | 7.1.1 a | Hãy tính đến các tài nguyên hiện có | Và khả năng và ràng buộc của họ, xem mục con 7.1.2 | |
70 | 7.1.1 b | Hãy tính đến sự cần thiết của các nhà cung cấp bên ngoài | Để có được các dịch vụ cần thiết không có sẵn trong nội bộ | |
7.1.2 | Những người | |||
71 | 7.1.2 | Cung cấp cho những người có thẩm quyền cần thiết để vận hành và duy trì một FSMS hiệu quả | “Nhưng về lâu dài – và tôi nhấn mạnh điều này – cho dù bạn giỏi hay thành công hay thông minh hay xảo quyệt đến đâu, công việc kinh doanh và tương lai của bạn đều nằm trong tay những người bạn thuê.” Akio Morita “ | |
72 | 7.1.2 | Giữ lại hợp đồng với các chuyên gia bên ngoài như thông tin tài liệu | Bao gồm năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của họ, xem mục con 7,5 | |
7.1.3 | Cơ sở hạ tầng | |||
73 | 7.1.3 | Cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để chạy các quy trình | Để có được các sản phẩm và dịch vụ tuân thủ. Ví dụ: tòa nhà, thiết bị, giao thông, phần cứng máy tính, phần mềm | |
7.1.4 | Môi trường làm việc | |||
74 | 7.1.4 | Cung cấp và duy trì môi trường làm việc cần thiết để chạy các quy trình | Để có được các sản phẩm và dịch vụ tuân thủ. Ví dụ: văn hóa doanh nghiệp, môi trường làm việc, nhiệt độ, công thái học | |
7.1.5 | Các yếu tố bên ngoài của FSMS | |||
75 | 7.1.5 a | Đảm bảo rằng các yếu tố được cung cấp bên ngoài của FSMS được phát triển theo các yêu cầu của ISO 22000 | Giống như PRP, phân tích mối nguy và kế hoạch kiểm soát mối nguy mệnh đề phụ 8.2 , 8,5,2 và 8,5,4 | |
76 | 7.1.5 b | Đảm bảo rằng các yếu tố được cung cấp bên ngoài của FSMS được điều chỉnh phù hợp với tổ chức | Bao gồm các trang web, quy trình và sản phẩm | |
77 | 7.1.5 c | Đảm bảo rằng các yếu tố được cung cấp bên ngoài của FSMS được điều chỉnh phù hợp với tổ chức | Bao gồm đội an toàn thực phẩm | |
78 | 7.1.5 d | Đảm bảo rằng các yếu tố được cung cấp bên ngoài của FSMS được triển khai, duy trì và cập nhật theo các yêu cầu của ISO 22000 | Cf. mệnh đề phụ 8.1 đến 8,9 | |
79 | 7.1.5 e | Đảm bảo rằng các yếu tố được cung cấp bên ngoài của FSMS được giữ lại dưới dạng thông tin được ghi lại | Cf. mục con 7,5 | |
7.1.6 | Nhà cung cấp bên ngoài | |||
80 | 7.1.6 a | Thiết lập và áp dụng các tiêu chí để đánh giá và lựa chọn các nhà cung cấp bên ngoài và theo dõi hiệu suất của họ | Để kiểm soát các quá trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. “Bạn có thể thuê ngoài hoạt động nhưng bạn không thể thuê ngoài rủi ro. Michael Gallagher “ | |
81 | 7.1.6 b | Truyền đạt yêu cầu đến các nhà cung cấp bên ngoài | Cf. mục con 7.4 | |
82 | 7.1.6 c | Đảm bảo rằng những gì được cung cấp bởi các nhà cung cấp bên ngoài không ảnh hưởng xấu đến tổ chức để đáp ứng các yêu cầu của FSMS | Các quy trình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp được kiểm soát | |
83 | 7.1.6 d | Giữ lại thông tin tài liệu về đánh giá của các nhà cung cấp bên ngoài | Cf. mục con 7,5 | |
7.2 | Năng lực | |||
84 | 7.2 | Xác định năng lực cần thiết | Xác định tất cả những người ảnh hưởng đến hiệu suất của FSMS | |
85 | 7,2 b | Đảm bảo những người chịu trách nhiệm cho hoạt động của kế hoạch kiểm soát rủi ro có thẩm quyền | Trên cơ sở đào tạo và kinh nghiệm phù hợp | |
87 | 7,2 c | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm có năng lực đa ngành | Liên quan đến việc phát triển và ứng dụng FSMS như các quy trình, sản phẩm, thiết bị và mối nguy hiểm | |
86 | 7,2 ngày | Có được năng lực cần thiết | Và đánh giá hiệu quả của các hành động đã thực hiện | |
88 | 7.2 e | Giữ lại thông tin tài liệu về thẩm quyền | Cf. mục con 7,5 | |
7.3 | Nhận thức | |||
89 | 7.3 a | Làm cho tất cả những người có liên quan biết về chính sách của FS | Bao gồm những người làm việc dưới sự kiểm soát của tổ chức. Cf. mục con 5,2 | |
90 | 7,3 b | Làm cho tất cả những người có liên quan nhận thức được các mục tiêu của FS | Cf. mục con 6.2 | |
91 | 7,3 c | Chế tạo tất cả những người có liên quan nhận thức được sự đóng góp của họ | Và về các tác động có lợi của việc cải thiện hiệu suất của FSMS | |
92 | 7,3 ngày | Chế tạo tất cả những người có liên quan nhận thức được các tác động tiêu cực | Nếu không phù hợp với yêu cầu của FSMS, hãy xem mệnh đề phụ 8,9 và 10,1 | |
7.4 | Giao tiếp | |||
7.4.1 | Chung | |||
93 | 7.4.1 a | Xác định thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài cần thiết liên quan đến FSMS | Về chủ đề nào để giao tiếp. “Tin tốt đi, tin xấu chạy”. Ngạn ngữ Thụy Điển | |
94 | 7.4.1 b | Xác định thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài cần thiết liên quan đến FSMS | Khi nào cần giao tiếp | |
95 | 7.4.1 c | Xác định thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài cần thiết liên quan đến FSMS | Giao tiếp với ai | |
96 | 7.4.1 d | Xác định thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài cần thiết liên quan đến FSMS | Làm thế nào để giao tiếp | |
97 | 7.4.1 | Xác định thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài cần thiết liên quan đến FSMS | Ai sẽ giao tiếp | |
98 | 7.4.1 | Đảm bảo rằng yêu cầu về giao tiếp hiệu quả được hiểu | Bởi tất cả những người có hoạt động có ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm | |
7.4.2 | Giao tiếp bên ngoài | |||
99 | 7.4.2 | Truyền đạt thông tin bên ngoài | Có sẵn cho các bên quan tâm | |
100 | 7.4.2 a | Giao tiếp hiệu quả với các nhà cung cấp bên ngoài | Cf. mục con 7.1.6 | |
101 | 7.4.2 b 1 | Giao tiếp hiệu quả với khách hàng và người tiêu dùng | Thông tin sản phẩm liên quan đến an toàn thực phẩm | |
102 | 7.4.2 b 2 | Giao tiếp hiệu quả với khách hàng và người tiêu dùng | Về các mối nguy thực phẩm cần có sự kiểm soát của các công ty khác trong chuỗi thực phẩm | |
103 | 7.4.2 b 3 | Giao tiếp hiệu quả với khách hàng và người tiêu dùng | Về sắp xếp hợp đồng, yêu cầu, đặt hàng và sửa đổi | |
104 | 7.4.2 b 4 | Giao tiếp hiệu quả với khách hàng và người tiêu dùng | Về phản hồi và khiếu nại của khách hàng | |
105 | 7.4.2 c | Giao tiếp hiệu quả với các cơ quan theo luật định | Và quy định | |
106 | 7.4.2 d | Giao tiếp hiệu quả với các tổ chức khác | Về FSMS | |
107 | 7.4.2 | Chỉ định những người có trách nhiệm và quyền hạn đối với giao tiếp bên ngoài | Đối với bất kỳ thông tin liên quan đến an toàn thực phẩm | |
108 | 7.4.2 | Bao gồm thông tin thu được làm đầu vào để xem xét quản lý và cập nhật FSMS | Cf. mệnh đề phụ 9,3 , 4,4 và 10,3 | |
109 | 7.4.2 | Giữ lại thông tin tài liệu như bằng chứng của giao tiếp bên ngoài | Cf. mục con 7,5 | |
7.4.3 | Sự giao tiếp nội bộ | |||
110 | 7.4.3 | Giao tiếp về an toàn thực phẩm | Nội bộ | |
111 | 7.4.3 a | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về sản phẩm | |
112 | 7.4.3 b | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về nguyên liệu, thành phần và dịch vụ | |
113 | 7.4.3 c | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về thiết bị và hệ thống | |
114 | 7.4.3 d | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về mặt bằng, vị trí thiết bị và môi trường | |
115 | 7.4.3 | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | liên quan đến làm sạch và vệ sinh | |
116 | 7.4.3 f | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về đóng gói, lưu trữ và phân phối | |
117 | 7.4.3 g | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về năng lực, trách nhiệm và quyền hạn | |
118 | 7.4.3 h | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về yêu cầu theo luật định và quy định | |
119 | 7.4.3 tôi | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm và các biện pháp kiểm soát | |
120 | 7.4.3 j | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về yêu cầu của khách hàng | |
121 | 7.4.3 k | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về yêu cầu thông tin từ các bên quan tâm | |
122 | 7.4.3 l | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về khiếu nại và cảnh báo về các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm với sản phẩm cuối cùng | |
123 | 7.4,3 m | Đảm bảo rằng đội an toàn thực phẩm được thông báo về những thay đổi | Về các điều kiện khác có ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm | |
124 | 7.4.3 | Bao gồm thông tin này khi cập nhật FSMS | Cf. mệnh đề phụ 4,4 và 10,3 | |
125 | 7.4.3 | Bao gồm thông tin này để xem xét quản lý | Là đầu vào, xem mục con 9,3 | |
7,5 | Thông tin tài liệu | |||
7.5.1 | Chung | |||
126 | 7.5.1 a | Bao gồm thông tin tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 22000 | Thông tin tài liệu để duy trì (thủ tục tài liệu):
· phạm vi (mệnh đề phụ 4.3 ) · Chính sách của FS (điều khoản phụ 5.2.2 ) · tình huống khẩn cấp (điều khoản phụ 8.4.1 ) · phân tích nguy cơ (điều khoản phụ 8.5.1.1 ) · nguyên liệu, thành phần và nguyên liệu (điều khoản phụ 8.5.1.2 ) · sản phẩm cuối cùng (điều khoản phụ 8.5.1.3 ) · mục đích sử dụng (mệnh đề phụ 8.5.1.4 ) · sơ đồ dòng chảy (mệnh đề phụ. 8.5.1.5.1 ) · mô tả các quy trình (mệnh đề phụ 8.5.1.5.3 ) · mức độ nguy hiểm chấp nhận được (điều khoản phụ 8.5.2.2.3 ) · đánh giá nguy cơ (điều khoản phụ 8.5.2.3 ) · ra quyết định (điều khoản phụ 8.5.2.4.2 ) · yêu cầu bên ngoài (mệnh đề phụ 8.5.2.4.2 ) · biện pháp kiểm soát (điều khoản phụ 8,5.3 ) · kế hoạch kiểm soát nguy cơ (các điều khoản phụ 8.5.4.1 và 8,5,4,5 ) · giới hạn quan trọng và tiêu chí hành động (điều khoản phụ 8.5.4.2 ) · đánh giá giám sát và đo lường (điều khoản phụ 8,7 ) · phần mềm giám sát và đo lường (điều khoản phụ 8,7 ) · sửa chữa (mệnh đề phụ 8,9.2.3 ) · hành động khắc phục (mệnh đề phụ 8,9.3 ) · rút, thu hồi (điều khoản phụ 8,9,5 ) Thông tin tài liệu để giữ lại (hồ sơ) · các vấn đề bên ngoài và bên trong (điều khoản phụ 4.1 ) · các bên quan tâm (điều khoản phụ 4.2 ) · mục tiêu của FSMS (điều khoản phụ 6.2.1 ) · hỗ trợ chuyên gia bên ngoài (điều khoản phụ 7.1.2 ) · các yếu tố được phát triển bên ngoài của FSMS (mệnh đề phụ 7.1.5 ) · nhà cung cấp bên ngoài (điều khoản phụ 7.1.6 ) · năng lực nhân viên (điều khoản phụ 7.2 ) · giao tiếp (mệnh đề phụ 7.4.2 ) · nguồn gốc bên ngoài (mệnh đề phụ 7.5.3 ) · lập kế hoạch hoạt động và kiểm soát (điều khoản phụ 8.1 ) · PRP (mệnh đề phụ 8.2 ) · truy xuất nguồn gốc (điều khoản phụ 8.3 ) · tình huống khẩn cấp (điều khoản phụ 8.4.2 ) · sơ đồ dòng chảy (mệnh đề phụ 8.5.1.5.1 ) · xác định nguy cơ (điều khoản phụ 8.5.2.2 ) · hệ thống giám sát (điều khoản phụ 8.5.4.3 ) · hiệu chuẩn và xác minh thiết bị (điều khoản phụ 8,7 ) · xác minh (điều khoản phụ 8.8.1 ) · điều chỉnh (mệnh đề phụ 8,9.2 và 8,9.2.4 ) · đánh giá (mệnh đề phụ 8,9.2.3 ) · hành động khắc phục (mệnh đề phụ 8,9.3 ) · sản phẩm có khả năng không an toàn (điều khoản phụ 8,9.4.1 ) · đánh giá để phát hành (điều khoản phụ 8,9.4.2 ) · bố trí các sản phẩm không phù hợp (điều khoản phụ 8,9.4.3 ) · rút, thu hồi (điều khoản phụ 8,9,5 ) · giám sát và đo lường (điều khoản phụ 9.1 ) · phân tích và đánh giá hiệu suất của FSMS (điều khoản phụ 9.1.2 ) · chương trình kiểm toán và kết quả kiểm toán (điều khoản phụ 9,2 ) · quản lý đánh giá đầu ra (điều khoản phụ 9.3.3 ) · sự không phù hợp (mệnh đề phụ 10.1.2 ) · cập nhật cho FSMS (điều khoản phụ 10,3 ) |
|
127 | 7.5.1 b | Bao gồm thông tin tài liệu được coi là cần thiết cho hiệu quả của FSMS | “Lời nói bay đi, người viết ở lại. Ngạn ngữ Latin” | |
128 | 7.5.1 c | Bao gồm thông tin tài liệu và yêu cầu an toàn thực phẩm | Yêu cầu của luật định, cơ quan quản lý và khách hàng | |
7.5.2 | Tạo và cập nhật | |||
129 | 7.5.2 a | Xác định và mô tả thông tin tài liệu phù hợp | Chẳng hạn như tiêu đề, tác giả, ngày tháng, mã hóa | |
130 | 7.5.2 b | Đảm bảo rằng định dạng và phương tiện của thông tin tài liệu là phù hợp | Phiên bản ngôn ngữ, phần mềm và đồ họa. Ví dụ về phương tiện truyền thông: giấy, điện tử | |
131 | 7.5.2 c | Xem xét và phê duyệt thông tin tài liệu phù hợp | Ai viết, ai mã hóa, ai phê duyệt | |
7.5.3 | Kiểm soát thông tin tài liệu | |||
132 | 7.5.3.1 a | Kiểm soát sự sẵn có của thông tin tài liệu | Ở đâu và khi nào cần thiết ở dạng phù hợp để sử dụng | |
133 | 7.5.3.1 b | Kiểm soát bảo vệ đầy đủ thông tin tài liệu | Chẳng hạn như mất bảo mật, sử dụng không đúng cách hoặc mất tính toàn vẹn | |
134 | 7.5.3.2 a | Kiểm soát việc phân phối, truy cập và sử dụng thông tin tài liệu | Ai chịu trách nhiệm, phương pháp sử dụng, quy tắc tôn trọng | |
135 | 7.5.3.2 b | Kiểm soát việc phân phối, truy cập, truy xuất và sử dụng thông tin tài liệu | Bao gồm bảo quản, bảo vệ và dễ đọc | |
136 | 7.5.3.2 c | Kiểm soát sự thay đổi của thông tin tài liệu | Sử dụng các phiên bản cập nhật, hạn chế truy cập các phiên bản lỗi thời | |
137 | 7.5.3.2 d | Kiểm soát sự lưu giữ và bố trí thông tin tài liệu | Giữ lại và bố trí | |
138 | 7.5.3.2 | Xác định và kiểm soát thông tin tài liệu có nguồn gốc bên ngoài | Mã hóa, truy cập, bảo vệ độc đáo | |
139 | 7.5.3.2 | Bảo vệ thông tin tài liệu được giữ lại làm bằng chứng về sự phù hợp | Ai có quyền đọc, ai có quyền sửa đổi hoặc loại bỏ | |
ĐK số 8 | Thực hiện các sản phẩm an toàn | Làm | ||
8.1 | Lập kế hoạch hoạt động và kiểm soát | |||
140 | 8.1 a | Lập kế hoạch và xác định các yêu cầu để thực hiện các sản phẩm an toàn | Bằng cách thiết lập các tiêu chí quy trình để kiểm soát các quy trình, hãy xem mệnh đề phụ 4,4 và 6.1 | |
141 | 8.1 b | Kiểm soát quá trình | Phù hợp với tiêu chí | |
142 | 8.1 c | Giữ thông tin tài liệu về kiểm soát quá trình | Để đảm bảo rằng các quy trình đã được thực hiện theo kế hoạch. Cf. mục con 7.5.1 | |
143 | 8.1 | Kiểm soát các thay đổi theo kế hoạch và ngoài ý muốn | Bằng cách phân tích hậu quả của những thay đổi ngoài ý muốn, hành động để giảm thiểu mọi tác động bất lợi | |
144 | 8.1 | Kiểm soát các quy trình thuê ngoài | Cf. tiểu thư 7.1.6 | |
8.2 | Chương trình tiên quyết (PRP) | |||
145 | 8.2.1 | Kiểm soát PRP trong sản phẩm, chế biến sản phẩm và môi trường làm việc | Để tạo điều kiện cho việc ngăn ngừa contamiets | |
146 | 8.2.2 a | Thích ứng PRP với tổ chức | Và bối cảnh của tổ chức, xem mục con 4.1 | |
147 | 8.2.2 b | Thích ứng PRP với loại hình hoạt động | Và bản chất của sản phẩm. | |
148 | 8.2.2 c | Áp dụng hệ thống sản xuất ở tất cả các cấp | Các chương trình áp dụng chung hoặc cho một sản phẩm hoặc quy trình | |
149 | 8.2.2 d | Phê duyệt PRP | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
150 | 8.2.3 | Xác định các yêu cầu theo luật định, quy định và khách hàng | Khi lựa chọn hoặc thiết lập PRP | |
151 | 8.2.3 a | Xem xét loạt ISO / TS 22002 | Chỉ áp dụng một phần | |
152 | 8.2.3 b | Xem xét các tiêu chuẩn, quy tắc thực hành và hướng dẫn | Chẳng hạn như NF V01-001 và NF V01-006, quy định của Châu Âu 178/2002, 852/2002, 183/2005 | |
153 | 8.2.4 a | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Tòa nhà và tiện ích | |
154 | 8.2.4 b | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Mặt bằng, nơi làm việc và cơ sở vật chất | |
155 | 8.2.4 c | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Cung cấp không khí, nước, năng lượng và tiện ích | |
156 | 8.2.4 d | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Kiểm soát dịch hại, xử lý chất thải và nước thải | |
157 | 8.2.4 e | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Thiết bị và phụ kiện để làm sạch và bảo trì | |
158 | 8.2.4 f | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Giám sát các nhà cung cấp bên ngoài | |
159 | 8.2.4 g | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Tiếp nhận vật liệu đến, lưu trữ, xử lý, thám hiểm và vận chuyển | |
160 | 8.2.4 h | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm chéo | |
161 | 8.2.4 tôi | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Làm sạch và khử trùng | |
162 | 8.2.4 j | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Vệ sinh cá nhân | |
163 | 8.2.4 k | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Thông tin sản phẩm | |
164 | 8.2.4 l | Hãy xem xét, khi thiết lập PRP | Các yếu tố cần thiết khác | |
165 | 8.2.4 | Kiểm soát thông tin tài liệu về PRPs | Bao gồm lựa chọn, thành lập, giám sát và xác minh, xem mục con 7,5 | |
8.3 | Truy xuất nguồn gốc | |||
166 | 8.3 | Có thể xác định các nhà cung cấp bên ngoài | Bao gồm nhà cung cấp và nhà phân phối | |
167 | 8,3 a | Xem xét | Mối quan hệ của nguyên liệu, thành phần, sản phẩm trung gian đến sản phẩm cuối cùng | |
168 | 8,3 b | Xem xét | Làm lại và tái chế | |
169 | 8,3 c | Xem xét | Phân phối sản phẩm cuối cùng | |
170 | 8.3 | Xác định các yêu cầu theo luật định, quy định và khách hàng | Liên quan đến truy xuất nguồn gốc | |
171 | 8.3 | Giữ lại thông tin tài liệu như bằng chứng về truy xuất nguồn gốc | Trong một khoảng thời gian xác định, tối thiểu là hạn sử dụng của sản phẩm, hãy xem mục con 7,5 | |
172 | 8.3 | Xác minh và kiểm tra hệ thống truy xuất nguồn gốc | Và hiệu quả của nó | |
8.4 | Trường hợp khẩn cấp | |||
8.4.1 | Chung | |||
173 | 8.4.1 | Chuẩn bị và ứng phó với tình huống khẩn cấp | Các quy trình được đưa ra để đáp ứng mọi thứ có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm | |
174 | 8.4.1 | Duy trì thông tin tài liệu về các trường hợp khẩn cấp và sự cố | Cf. mục con 7,5 | |
8.4.2 | Xử lý các trường hợp khẩn cấp | |||
175 | 8.4.2 a 1 | Ứng phó với các tình huống khẩn cấp và sự cố | Bằng cách xác định các yêu cầu theo luật định và quy định | |
176 | 8.4.2 a 2 | Ứng phó với các tình huống khẩn cấp và sự cố | Bằng cách truyền đạt thông tin phù hợp trong nội bộ | |
177 | 8.4.2 a 3 | Ứng phó với các tình huống khẩn cấp và sự cố | Bằng cách truyền đạt thông tin phù hợp bên ngoài đến các bên quan tâm (khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan chức năng, phương tiện truyền thông) | |
178 | 8.4.2 b | Thực hiện các hành động thích hợp để giảm hậu quả | Các hành động phù hợp với mức độ của tình hình và tác động an toàn thực phẩm như thiên tai, gián đoạn các dịch vụ như nước, điện | |
179 | 8.4.2 c | Mô phỏng các quy trình kiểm tra cho các tình huống khẩn cấp | Định kỳ, nơi thực tế | |
180 | 8.4.2 d | Cập nhật thông tin tài liệu | Trên bất kỳ tình huống khẩn cấp hoặc mô phỏng nào xảy ra và mô phỏng | |
8,5 | Kiểm soát mối nguy | |||
8.5.1 | Các bước sơ bộ | |||
8.5.1.1 | Chung | |||
181 | 8.5.1.1 | Thu thập, duy trì và cập nhật thông tin tài liệu sơ bộ | Để phân tích các mối nguy hiểm. Thực hiện bởi nhóm an toàn thực phẩm, xem mục con 7,5 | |
182 | 8.5.1.1 a | Bao gồm các yêu cầu theo luật định, quy định và khách hàng | Cf. mục con 4.2 | |
183 | 8,5.1.1 b | Bao gồm các sản phẩm, quy trình và thiết bị | Cung cấp bởi tổ chức | |
184 | 8,5.1.1 c | Bao gồm các mối nguy an toàn thực phẩm | Có liên quan đến FSMS | |
8.5.1.2 | Đặc điểm của vật liệu | |||
185 | 8.5.1.2 | Xác định các yêu cầu an toàn thực phẩm theo luật định và theo quy định | Đối với tất cả các nguyên liệu, thành phần và nguyên liệu liên hệ sản phẩm | |
186 | 8.5.1.2 a | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như các đặc tính sinh học, hóa học và vật lý, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
187 | 8,5.1.2 b | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như các thành phần, chất phụ gia và chất hỗ trợ chế biến, cf mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
188 | 8,5.1.2 c | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như nguồn động vật, khoáng sản hoặc thực vật, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
189 | 8,5.1.2 d | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như nơi xuất xứ, cf mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
190 | 8,5.1.2 e | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như phương thức sản xuất, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
191 | 8,5.1.2 f | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như phương pháp đóng gói và giao hàng, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
192 | 8,5.1,2 g | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như điều kiện lưu trữ và thời hạn sử dụng, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
193 | 8,5.1,2 h | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như chuẩn bị, xử lý hoặc xử lý, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
194 | 8,5.1.2 tôi | Duy trì thông tin tài liệu về các thành phần tiếp xúc với sản phẩm | Chẳng hạn như tiêu chí về an toàn thực phẩm hoặc thông số kỹ thuật mua hàng, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
8.5.1.3 | Đặc điểm của sản phẩm cuối | |||
195 | 8.5.1.3 | Xác định tất cả các yêu cầu an toàn thực phẩm theo luật định và theo quy định | Đối với tất cả các sản phẩm cuối cùng | |
196 | 8,5.1.3 a | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như tên sản phẩm, cf mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
197 | 8,5.1.3 b | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như thành phần, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
198 | 8,5.1.3 c | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như các đặc tính sinh học, hóa học và vật lý, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
199 | 8,5.1.3 d | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như thời hạn sử dụng và điều kiện lưu trữ, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
200 | 8,5.1.3 e | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như bao bì, cf mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
201 | 8,5.1.3 f | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như ghi nhãn và xử lý, chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng, xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
202 | 8,5,1,3 g | Duy trì thông tin tài liệu liên quan đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng | Chẳng hạn như phương thức phân phối và phân phối, cf mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
8.5.1.4 | Mục đích sử dụng | |||
203 | 8.5.1.4 | Xem xét mục đích sử dụng và xử lý của sản phẩm cuối cùng | Bao gồm cả việc sử dụng ngoài ý muốn và sử dụng sai mục đích | |
204 | 8.5.1.4 | Duy trì mục đích sử dụng như thông tin tài liệu | Đối với phân tích mối nguy, hãy xem mệnh đề phụ 7,5 và 8,5,2 | |
205 | 8.5.1.4 | Xác định nhóm người tiêu dùng hoặc người dùng | Nơi thích hợp | |
206 | 8.5.1.4 | Xác định các nhóm người tiêu dùng hoặc người dùng được biết là đặc biệt dễ bị tổn thương | Để các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm cụ thể | |
8,5.1,5 | Sơ đồ dòng chảy và mô tả các quy trình | |||
8.5.1.5.1 | Chuẩn bị các sơ đồ dòng chảy | |||
207 | 8.5.1.5.1 | Thiết lập, duy trì và cập nhật sơ đồ dòng cho các quy trình, sản phẩm và danh mục sản phẩm | Để được thực hiện bởi nhóm an toàn thực phẩm như thông tin tài liệu, xem mục con 7,5 | |
208 | 8.5.1.5.1 | Sử dụng sơ đồ dòng như một biểu diễn đồ họa của các quy trình | Để đánh giá các mối nguy về an toàn thực phẩm trong quá trình phân tích mối nguy, hãy xem mục con 8,5,2 | |
209 | 8.5.1.5.1 | Tạo sơ đồ dòng rõ ràng, chính xác và chi tiết | Để thực hiện phân tích mối nguy, hãy xem mục con 8,5,2 | |
210 | 8.5.1.5.1 a | Bao gồm trong sơ đồ dòng | Các bước, trình tự và tương tác | |
211 | 8,5.1.5.1 b | Bao gồm trong sơ đồ dòng | Bất kỳ quy trình của chúng tôi, cf mục con 7.1.6 | |
212 | 8,5.1.5.1 c | Bao gồm trong sơ đồ dòng | Điểm giới thiệu linh kiện (nguyên liệu, nguyên liệu, chất hỗ trợ chế biến, bao bì, sản phẩm trung gian) | |
213 | 8,5.1.5.1 d | Bao gồm trong sơ đồ dòng | Điểm làm lại và tái chế | |
214 | 8,5.1.5.1 e | Bao gồm trong sơ đồ dòng | Điểm phát hành sản phẩm cuối cùng, sản phẩm trung gian, dẫn xuất và chất thải | |
8.5.1.5.2 | Xác nhận tại chỗ của sơ đồ dòng chảy | |||
215 | 8.5.1.5.2 | Xác nhận tại chỗ độ chính xác của sơ đồ dòng | Được thực hiện bởi đội an toàn thực phẩm | |
216 | 8.5.1.5.2 | Cập nhật sơ đồ dòng | Được thực hiện bởi đội an toàn thực phẩm | |
217 | 8.5.1.5.2 | Giữ lại sơ đồ dòng như thông tin tài liệu | Cf. mục con 7,5 | |
8.5.1.5.3 | Mô tả các quá trình và môi trường của chúng | |||
218 | 8.5.1.5.3 a | Mô tả bố cục của lời hứa | Được thực hiện bởi đội an toàn thực phẩm để thực hiện phân tích các mối nguy hiểm, bao gồm cả trong khu vực xử lý | |
219 | 8,5.1.5.3 b | Mô tả thiết bị chế biến, vật liệu tiếp xúc, chất hỗ trợ xử lý và dòng chảy của vật liệu | Và dòng nguyên liệu | |
220 | 8,5.1.5.3 c | Mô tả các PRP hiện có, các tham số quá trình và các biện pháp kiểm soát | Và các thủ tục có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm | |
221 | 8,5.1.5.3 d | Mô tả các yêu cầu bên ngoài có thể tác động đến các biện pháp kiểm soát | Chẳng hạn như theo luật định, quy định và khách hàng | |
222 | 8.5.1.5.3 | Bao gồm các biến thể | Kết quả từ sự thay đổi theo mùa dự kiến hoặc mô hình thay đổi | |
223 | 8.5.1.5.3 | Cập nhật và duy trì các mô tả của các quy trình như thông tin tài liệu | Cf. mục con 7,5 | |
8,5,2 | Kiểm soát mối nguy | |||
8.5.2.1 | Chung | |||
224 | 8.5.2.1 | Tiến hành phân tích mối nguy dựa trên thông tin sơ bộ | Được thực hiện bởi tean an toàn thực phẩm để xác định các mối nguy cần kiểm soát mục con 8.5.1.1 | |
225 | 8.5.2.1 | Đảm bảo an toàn thực phẩm | Với một mức độ kiểm soát đủ. Hoặc, nếu thích hợp, sử dụng kết hợp các biện pháp kiểm soát | |
8.5.2.2 | Nhận dạng mối nguy và mức độ chấp nhận được | |||
226 | 8.5.2.2.1 | Xác định và ghi lại tất cả các nguy cơ an toàn thực phẩm | Liên quan đến quá trình, sản phẩm và môi trường của quá trình. Kiểm tra các mối nguy hiểm một cách chi tiết để đánh giá chúng và chọn các biện pháp kiểm soát thích hợp | |
227 | 8.5.2.2.1 a | Xác định nguy cơ cơ sở trên | Thông tin sơ bộ, xem mục con 8.5.1.1 | |
228 | 8.5.2.2.1 b | Xác định nguy cơ cơ sở trên | Kinh nghiệm của đội ngũ FS, nhân viên và các chuyên gia bên ngoài | |
229 | 8.5.2.2.1 c | Xác định nguy cơ cơ sở trên | Thông tin nội bộ và bên ngoài (dữ liệu dịch tễ học và khoa học) | |
230 | 8.5.2.2.1 d | Xác định nguy cơ cơ sở trên | Thông tin của chuỗi thực phẩm (mối nguy hiểm liên quan đến an toàn thực phẩm của sản phẩm cuối cùng, sản phẩm trung gian và tại thời điểm tiêu thụ) | |
231 | 8.5.2.2.1 | Xác định nguy cơ cơ sở trên | Các yêu cầu theo luật định, quy định và dao kéo và Ủy ban Codex Alimentarius | |
232 | 8.5.2.2.2 | Xác định các bước có thể mà tại đó mỗi nguy cơ có thể được giới thiệu | Chẳng hạn như tiếp nhận, xử lý, xử lý, lưu trữ, phân phối, giao hàng | |
233 | 8.5.2.2.2 a | Cân nhắc khi xác định các mối nguy hiểm | Các giai đoạn trước và sau trong chuỗi thức ăn | |
234 | 8.5.2.2.2 b | Cân nhắc khi xác định các mối nguy hiểm | Tất cả các bước trong sơ đồ dòng | |
235 | 8.5.2.2.2 c | Cân nhắc khi xác định các mối nguy hiểm | Con người, thiết bị, dịch vụ và môi trường xử lý | |
236 | 8.5.2.2.3 | Xác định mức độ chấp nhận được của từng nguy cơ an toàn thực phẩm được xác định | Trong sản phẩm cuối cùng | |
237 | 8.5.2.2.3 a | Xác định các yêu cầu theo luật định, quy định và khách hàng | Khi xác định mức chấp nhận được | |
238 | 8,5.2.2.3 b | Xem xét mục đích sử dụng | Khi xác định mức chấp nhận được | |
239 | 8.5.2.2.3 c | Xem xét bất kỳ thông tin liên quan khác | Khi xác định mức chấp nhận được | |
240 | 8.5.2.2.3 | Duy trì thông tin tài liệu ở mức chấp nhận được | Và sự biện minh cho các mức chấp nhận được, xem mục con 7,5 | |
8.5.2.3 | Đánh giá rủi ro | |||
241 | 8.5.2.3 | Tiến hành đánh giá nguy cơ cho từng nguy cơ được xác định | Để xác định sự cần thiết phải phòng ngừa hoặc giảm bớt | |
242 | 8.5.2.3 a | Đánh giá từng nguy cơ an toàn thực phẩm | Liên quan đến khả năng sự xuất hiện của nó trước khi áp dụng các biện pháp kiểm soát | |
243 | 8,5.2,3 b | Đánh giá từng nguy cơ an toàn thực phẩm | Liên quan đến mức độ nghiêm trọng của các tác động sức khỏe bất lợi của nó liên quan đến mục đích sử dụng, hãy xem 8.5.1.4 | |
244 | 8.5.2.3 | Xác định bất kỳ mối nguy hiểm đáng kể | Liên quan đến an toàn thực phẩm | |
245 | 8.5.2.3 | Mô tả phương pháp được sử dụng và duy trì kết quả đánh giá mối nguy như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
8.5.2.4 | Các biện pháp kiểm soát | |||
246 | 8.5.2.4.1 | Chọn biện pháp kiểm soát hoặc kết hợp các biện pháp kiểm soát dựa trên đánh giá nguy cơ | Để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm đáng kể đến mức chấp nhận được, hãy xem tiểu khoản 8.5.2.3 | |
247 | 8.5.2.4.1 | Phân loại các biện pháp kiểm soát trong oPRP hoặc ĐCSTQ | Cf. tiểu khoản 8,5.4 | |
248 | 8.5.2.4.1 | Tiến hành phân loại các biện pháp kiểm soát | Sử dụng một cách tiếp cận có hệ thống | |
249 | 8.5.2.4.1 a | Đánh giá cho từng biện pháp kiểm soát được chọn | Khả năng thất bại của chức năng của nó | |
250 | 8,5.2.4.1 b 1 | Đánh giá cho từng biện pháp kiểm soát được chọn | Mức độ nghiêm trọng của hậu quả của sự thất bại bao gồm cả tác động đến các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm quan trọng | |
251 | 8,5.2.4.1 b 2 | Đánh giá cho từng biện pháp kiểm soát được chọn | Mức độ nghiêm trọng của hậu quả của sự thất bại bao gồm cả vị trí liên quan đến các biện pháp kiểm soát khác | |
252 | 8,5.2.4.1 b 3 | Đánh giá cho từng biện pháp kiểm soát được chọn | Mức độ nghiêm trọng của hậu quả của sự thất bại bao gồm liệu biện pháp đó có làm giảm các mối nguy đến mức chấp nhận được không | |
253 | 8,5.2.4.1 b 4 | Đánh giá cho từng biện pháp kiểm soát được chọn | Mức độ nghiêm trọng của hậu quả của sự thất bại bao gồm cả liệu đó là một biện pháp đơn lẻ hay là một phần của sự kết hợp các biện pháp kiểm soát | |
254 | 8.5.2.4.2 a | Bao gồm một đánh giá về tính khả thi cho từng biện pháp kiểm soát | Thiết lập các giới hạn tới hạn có thể đo lường và các tiêu chí hành động có thể đo lường được (có thể quan sát được) | |
255 | 8,5.2.4.2 b | Bao gồm một đánh giá về tính khả thi cho từng biện pháp kiểm soát | Giám sát để phát hiện bất kỳ lỗi nào vẫn nằm trong giới hạn quan trọng hoặc tiêu chí hành động có thể đo lường được | |
256 | 8.5.2.4.2 c | Bao gồm một đánh giá về tính khả thi cho từng biện pháp kiểm soát | Áp dụng sửa chữa kịp thời | |
257 | 8.5.2.4.2 | Duy trì quá trình ra quyết định, kết quả của việc lựa chọn và phân loại các biện pháp kiểm soát như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
258 | 8.5.2.4.2 | Duy trì các yêu cầu bên ngoài như thông tin tài liệu | Các yêu cầu như theo luật định, quy định và khách hàng, có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn và tính nghiêm ngặt của các biện pháp kiểm soát, xem tiểu khoản 7.5 | |
8,5.3 | Xác nhận các biện pháp kiểm soát và sự kết hợp của chúng | |||
259 | 8,5.3 | Xác nhận các biện pháp kiểm soát được lựa chọn có khả năng đạt được sự kiểm soát dự định đối với các nguy cơ an toàn thực phẩm quan trọng | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
260 | 8,5.3 | Tiến hành xác nhận trước khi thực hiện biện pháp kiểm soát hoặc kết hợp các biện pháp kiểm soát | Bao gồm xác nhận trong kế hoạch kiểm soát mối nguy tiểu khoản 8,5.4 và tuân theo mọi thay đổi của kế hoạch, xem các mệnh đề phụ 7.4.2 , 7.4.3 , 10.2 và 10,3 | |
261 | 8,5.3 | Đánh giá lại các biện pháp kiểm soát khi kết quả xác nhận cho thấy các biện pháp kiểm soát không có khả năng đạt được kiểm soát dự định | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
262 | 8,5.3 | Duy trì phương pháp xác nhận và bằng chứng về khả năng của các biện pháp kiểm soát để đạt được sự kiểm soát dự định như thông tin được ghi lại | Bởi đội an toàn thực phẩm, xem tiểu khoản 7.5 | |
8,5,4 | Kế hoạch kiểm soát mối nguy (kế hoạch HACCP / oPRP | |||
8.5.4.1 | Chung | |||
263 | 8.5.4.1 | Thiết lập, thực hiện và duy trì kế hoạch kiểm soát mối nguy | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
264 | 8.5.4.1 | Duy trì kế hoạch kiểm soát mối nguy như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
265 | 8,5.4.1 a | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Các mối nguy hiểm an toàn thực phẩm phải được kiểm soát ở cấp độ ĐCSTQ hoặc thông qua oPRP | |
266 | 8,5,4,1 b | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Giới hạn tới hạn tại ĐCSTQ hoặc tiêu chí hành động cho oPRP | |
267 | 8,5,4,1 c | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Giám sát thủ tục | |
268 | 8,5.4.1 d | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Sửa chữa để thực hiện trong trường hợp giới hạn quan trọng hoặc tiêu chí hành động không được đáp ứng | |
269 | 8,5,4,1 e | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Trách nhiệm và chính quyền | |
270 | 8,5.4.1 f | Bao gồm trong kế hoạch kiểm soát mối nguy | Hồ sơ (thông tin tài liệu để giữ lại) của giám sát, xem tiểu khoản 7.5 | |
8.5.4.2 | Giới hạn quan trọng và tiêu chí hành động | |||
271 | 8.5.4.2 | Chỉ định giới hạn quan trọng và tiêu chí hành động | Tại các ĐCSTQ và cho oPRP | |
272 | 8.5.4.2 | Duy trì lý do cho quyết tâm của họ như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
273 | 8.5.4.2 | Sử dụng các giới hạn tới hạn có thể đo được tại các ĐCSTQ | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
274 | 8.5.4.2 | Đảm bảo rằng mức độ chấp nhận được không vượt quá | Sự phù hợp với các giới hạn quan trọng | |
275 | 8.5.4.2 | Sử dụng tiêu chí hành động có thể đo lường được cho oPRPs | Hoặc có thể quan sát | |
276 | 8.5.4.2 | Đảm bảo rằng mức độ chấp nhận được không vượt quá | Phù hợp với tiêu chí hành động | |
8.5.4.3 | Hệ thống giám sát | |||
277 | 8.5.4.3 | Thiết lập tại mỗi ĐCSTQ một hệ thống giám sát cho từng biện pháp kiểm soát hoặc kết hợp các biện pháp kiểm soát | Để phát hiện bất kỳ lỗi nào vẫn nằm trong giới hạn quan trọng | |
278 | 8.5.4.3 | Bao gồm trong hệ thống giám sát tất cả các phép đo theo lịch trình | Liên quan đến giới hạn tới hạn | |
279 | 8.5.4.3 | Thiết lập cho mỗi oPRP một hệ thống giám sát cho từng biện pháp kiểm soát hoặc kết hợp các biện pháp kiểm soát | Để phát hiện bất kỳ lỗi nào vẫn nằm trong tiêu chí hành động | |
280 | 8,5.4.3 a | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về kết quả đo hoặc quan sát trong khung thời gian thích hợp, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
281 | 8,5,4,3 b | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về phương pháp giám sát hoặc thiết bị được sử dụng, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
282 | 8,5,4,3 c | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về phương pháp hiệu chuẩn hoặc phương pháp tương đương, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
283 | 8,5,4,3 d | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về tần suất giám sát, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
284 | 8,5,4,3 e | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về kết quả giám sát, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
285 | 8,5,4,3 f | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Về giám sát trách nhiệm và chính quyền | |
286 | 8,5,4,3 g | Bao gồm trong hệ thống giám sát thông tin tài liệu | Trên trách nhiệm và cơ quan chức năng liên quan đến đánh giá kết quả giám sát | |
287 | 8.5.4.3 | Cho phép mỗi ĐCSTQ nhanh chóng phát hiện bất kỳ lỗi nào vẫn nằm trong giới hạn tới hạn | Để cô lập và đánh giá sản phẩm, hãy xem tiểu khoản 8,9.4.1 | |
288 | 8.5.4.3 | Sử dụng phương pháp và tần suất giám sát cho từng oPRP tương ứng với khả năng thất bại | Và mức độ nghiêm trọng của hậu quả | |
289 | 8.5.4.3 | Hỗ trợ phương pháp giám sát của oPRP dựa trên dữ liệu quan sát dưới dạng kiểm tra trực quan | Theo hướng dẫn hoặc thông số kỹ thuật | |
8.5.4.4 | Hành động khi giới hạn quan trọng hoặc tiêu chí hành động không được đáp ứng | |||
290 | 8.5.4.4 | Chỉ định các sửa chữa và hành động khắc phục được thực hiện khi các giới hạn quan trọng và tiêu chí hành động không được đáp ứng | Cf. các mệnh đề phụ 8,9.2 và 8,9.3 | |
29 | 8,5,4,4 a | Đảm bảo rằng các sản phẩm có khả năng không an toàn không được phát hành | Cf. tiểu khoản 8,9.4.1 | |
292 | 8,5,4,4 b | Xác định nguyên nhân của sự không phù hợp | Cf. tiểu khoản 8,9.3 | |
293 | 8,5,4,4 c | Đảm bảo rằng một lần nữa các giới hạn quan trọng và tiêu chí hành động được đáp ứng | Cf. tiểu khoản 9.1 | |
294 | 8,5,4,4 d | Đảm bảo rằng sự tái phát được ngăn chặn Thực hiện các sửa chữa và hành động khắc phục | Cf. tiểu khoản 8,9.3 | |
295 | 8.5.4.4 | Sửa lỗi và hành động khắc phục | Phù hợp với các mệnh đề phụ 8.9.2 và 8,9.3 | |
8,5,4,5 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát mối nguy | |||
296 | 8,5,4,5 | Thực hiện và duy trì kế hoạch kiểm soát mối nguy | Cf. tiểu khoản 8,5.4.1 | |
297 | 8,5,4,5 | Giữ lại bằng chứng về việc thực hiện kế hoạch kiểm soát mối nguy như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
8,6 | Cập nhật PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | |||
298 | 8,6 a | Cập nhật, nếu cần, thông tin chỉ định PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | Đặc điểm của vật liệu tiếp xúc với sản phẩm, xem tiểu khoản 8,5.1.2 | |
299 | 8,6 b | Cập nhật, nếu cần, thông tin chỉ định PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | Đặc điểm của sản phẩm cuối cùng, xem tiểu khoản 8,5.1.3 | |
300 | 8,6 c | Cập nhật, nếu cần, thông tin chỉ định PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | Mục đích sử dụng, xem tiểu khoản 8,5.1.4 | |
301 | 8,6 ngày | Cập nhật, nếu cần, thông tin chỉ định PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | Sơ đồ dòng chảy, mô tả các quy trình và môi trường xử lý, xem tiểu khoản 8,5.1.5.1 | |
302 | 8,6 | Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm soát mối nguy và PRP được cập nhật | Cf. các mệnh đề phụ 8.5.4 và 8.2 | |
8,7 | Kiểm soát giám sát và đo lường | |||
303 | 8,7 | Cung cấp bằng chứng rằng các phương pháp theo dõi và đo lường được chỉ định là đầy đủ liên quan đến PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | Thiết bị đang sử dụng | |
304 | 8,7 a | Sử dụng thiết bị theo dõi và đo lường thích hợp | Hiệu chuẩn và xác minh thường xuyên | |
304 | 8,7 b | Sử dụng thiết bị theo dõi và đo lường thích hợp | Điều chỉnh nhiều lần nếu cần | |
306 | 8,7 c | Sử dụng thiết bị theo dõi và đo lường thích hợp | Idnetified (có ngày hiệu chuẩn) | |
307 | 8,7 ngày | Sử dụng thiết bị theo dõi và đo lường thích hợp | Được bảo vệ chống lại sai lầm | |
308 | 8,7 đ | Sử dụng thiết bị theo dõi và đo lường thích hợp | Được bảo vệ chống lại sự xuống cấp | |
309 | 8,7 | Giữ lại kết quả hiệu chuẩn và xác minh như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
310 | 8,7 | Hiệu chuẩn cơ sở theo tiêu chuẩn | Quốc gia hay quốc tế | |
311 | 8,7 | Giữ lại cơ sở được sử dụng để hiệu chuẩn hoặc xác minh như thông tin được ghi lại | Khi không có tiêu chuẩn tồn tại, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
312 | 8,7 | Đánh giá tính hợp lệ của các kết quả trước đó | Khi thiết bị hoặc môi trường quá trình không phù hợp | |
313 | 8,7 | Hãy hành động thích hợp | Trên thiết bị không phù hợp hoặc môi trường xử lý | |
314 | 8,7 | Duy trì đánh giá và hành động kết quả như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
315 | 8,7 | Xác thực phần mềm được sử dụng trong giám sát và đo lường trước khi sử dụng | Bởi tổ chức, nhà cung cấp hoặc bên thứ ba | |
316 | 8,7 | Duy trì các hoạt động xác nhận như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
317 | 8,7 | Cập nhật phần mềm kịp thời | Với nhà cung cấp phần mềm | |
318 | 8,7 | Ủy quyền, tài liệu và xác nhận thay đổi phần mềm | Thực hiện trước | |
8,8 | Xác minh PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy | |||
8.8.1 | xác minh | |||
319 | 8.8.1 | Thiết lập, thực hiện và duy trì các hoạt động xác minh | “Kiểm tra không cải thiện chất lượng, cũng không đảm bảo chất lượng. Edwards Deming” | |
320 | 8.8.1 | Xác định mục đích, phương pháp, tần suất và trách nhiệm cho các hoạt động xác minh | Đây là một phần của kế hoạch xác minh | |
321 | 8.8.1 a | Bao gồm trong các hoạt động xác minh | Việc thực hiện và hiệu quả của PRPs | |
322 | 8.8.1 b | Bao gồm trong các hoạt động xác minh | Việc thực hiện và hiệu quả của kế hoạch kiểm soát mối nguy | |
323 | 8.8.1 c | Bao gồm trong các hoạt động xác minh | Tình trạng mức độ nguy hiểm chấp nhận được | |
324 | 8.8.1 d | Bao gồm trong các hoạt động xác minh | Cập nhật đầu vào để phân tích mối nguy | |
325 | 8.8.1 e | Bao gồm trong các hoạt động xác minh | Việc thực hiện và hiệu quả của các hành động khác | |
327 | 8.8.1 | Đảm bảo rằng các hoạt động xác minh không được thực hiện bởi người chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động này | “Không ai là một thẩm phán trong trường hợp của mình. Ngạn ngữ Latin” | |
327 | 8.8.1 | Giữ lại kết quả xác minh như thông tin tài liệu | Và giao tiếp với họ mệnh đề phụ 7.4 và 7,5 | |
328 | 8.8.1 | Xử lý các sản phẩm có khả năng không an toàn và áp dụng các hành động khắc phục | Khi xác minh tìm thấy các mẫu không phù hợp (mức độ không chấp nhận được của nguy cơ an toàn thực phẩm), hãy xem các mệnh đề phụ 8.5.2.2 , 8.9.4.3 và 8,9.3 | |
8.8.2 | Phân tích hoạt động xác minh | |||
329 | 8.8.2 | Tiến hành phân tích kết quả xác minh và sử dụng làm đầu vào cho việc đánh giá hiệu suất của FSMS | Cf. tiểu khoản 9.1.2 | |
8,9 | Kiểm soát sự không phù hợp | |||
8,9.1 | Chung | |||
330 | 8,9.1 | Đảm bảo rằng các kết quả từ việc giám sát oPRP và tại các ĐCSTQ được đánh giá bởi những người có thẩm quyền | Và ai có thẩm quyền để bắt đầu sửa chữa và hành động khắc phục, xem các mệnh đề phụ 8,9.2 và 8,9.3 | |
8,9.2 | Đính chính | |||
331 | 8,9.2.1 | Xác định và kiểm soát các sản phẩm không phù hợp với sửa chữa | Khi các giới hạn quan trọng tại các ĐCSTQ hoặc tiêu chí hành động đối với oPRP không được đáp ứng | |
332 | 8,9.2.1 a | Bao gồm trong thông tin tài liệu được thiết lập, duy trì và cập nhật | Một phương pháp xác định, đánh giá và chỉnh sửa cho các sản phẩm bị ảnh hưởng để đảm bảo xử lý prpoer của họ, xem tiểu khoản 7.5 | |
333 | 8,9.2.1 b | Bao gồm trong thông tin tài liệu được thiết lập, duy trì và cập nhật | Sắp xếp để xem xét sửa chữa | |
334 | 8,9.2.2 | Xác định các sản phẩm khi các giới hạn quan trọng tại ĐCSTQ không được đáp ứng | Coi chúng là những sản phẩm không an toàn tiểu khoản 8,9.4.1 | |
335 | 8,9.2.3 a | Thực hiện các hành động trong đó các tiêu chí hành động cho một oPRP không được đáp ứng | Bằng cách xác định các hậu quả an toàn thực phẩm | |
336 | 8,9.2.3 b | Thực hiện các hành động trong đó các tiêu chí hành động cho một oPRP không được đáp ứng | Bằng cách xác định nguyên nhân | |
337 | 8,9.2.3 c | Thực hiện các hành động trong đó các tiêu chí hành động cho một oPRP không được đáp ứng | Bằng cách xác định các sản phẩm liên quan và xử lý chúng, hãy xem tiểu khoản 8,9.4.1 | |
339 | 8,9.2.3 | Giữ lại kết quả đánh giá như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
339 | 8,9.2,4 a | Giữ lại kết quả sửa chữa như thông tin tài liệu | Bản chất của sự không phù hợp, xem tiểu khoản 7.5 | |
340 | 8,9.2,4 b | Giữ lại kết quả sửa chữa như thông tin tài liệu | Nguyên nhân của sự không phù hợp, xem tiểu khoản 7.5 | |
341 | 8,9.2,4 c | Giữ lại kết quả sửa chữa như thông tin tài liệu | Hậu quả của sự không phù hợp, xem tiểu khoản 7.5 | |
8,9.3 | Hanh động đung đăn | |||
342 | 8,9.3 | Đánh giá sự cần thiết của hành động khắc phục | Khi các giới hạn quan trọng tại các ĐCSTQ hoặc tiêu chí hành động đối với oPRP không được đáp ứng | |
343 | 8,9.3 | Thiết lập và duy trì thông tin tài liệu về kiểm soát sự không phù hợp | Để ngăn ngừa sự không phù hợp tái diễn, hãy xem tiểu khoản 7.5 | |
344 | 8,9,3 a | Bao gồm trong hành động khắc phục | Xem xét sự không phù hợp sau khiếu nại hoặc báo cáo theo quy định | |
345 | 8,9,3 b | Bao gồm trong hành động khắc phục | Xem xét các xu hướng trong giám sát có thể cho thấy mất kiểm soát | |
346 | 8,9,3 c | Bao gồm trong hành động khắc phục | Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp | |
347 | 8,9,3 ngày | Bao gồm trong hành động khắc phục | Xác định và thực hiện các hành động để đảm bảo rằng sự không phù hợp sẽ không tái diễn | |
348 | 8,9,3 e | Bao gồm trong hành động khắc phục | Tài liệu kết quả, xem tiểu khoản 7.5 | |
349 | 8,9,3 f | Bao gồm trong hành động khắc phục | Xác minh tính hiệu quả của các hành động | |
350 | 8,9.3 | Giữ lại thông tin tài liệu về các hành động khắc phục | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
8,9,4 | Xử lý các sản phẩm có khả năng không an toàn | |||
8,9.4.1 | Chung | |||
351 | 8,9.4.1 a | Thực hiện các hành động để ngăn chặn sự xâm nhập của các sản phẩm có khả năng không an toàn vào chuỗi thực phẩm trừ khi | Nguy cơ an toàn thực phẩm được giảm đến mức chấp nhận được | |
352 | 8,9.4.1 b | Thực hiện các hành động để ngăn chặn sự xâm nhập của các sản phẩm có khả năng không an toàn vào chuỗi thực phẩm trừ khi | Nguy cơ an toàn thực phẩm sẽ được giảm đến mức chấp nhận được trước khi vào chuỗi thực phẩm | |
353 | 8,9.4.1 c | Thực hiện các hành động để ngăn chặn sự xâm nhập của các sản phẩm có khả năng không an toàn vào chuỗi thực phẩm trừ khi | Sản phẩm vẫn đáp ứng mức chấp nhận được xác định mặc dù không phù hợp | |
354 | 8,9.4.1 | Giữ quyền kiểm soát các sản phẩm đã được xác định là có khả năng không an toàn | Cho đến khi các sản phẩm được đánh giá và xác định vị trí của chúng, hãy xem tiểu khoản 8,9.4.3 | |
355 | 8,9.4.1 | Thông báo cho các bên quan tâm có liên quan nếu sản phẩm sau đó được xác định là không an toàn | Bắt đầu rút tiền hoặc thu hồi, xem tiểu khoản 8,9,5 | |
353 | 8,9.4.1 | Giữ lại phản hồi từ các bên quan tâm và ủy quyền để xử lý các sản phẩm có khả năng không an toàn như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
8,9.4.2 | Đánh giá để phát hành | |||
357 | 8,9.4.2 | Đánh giá từng lô sản phẩm bao gồm cả sự không phù hợp | Liên quan đến tất cả các sản phẩm không an toàn | |
358 | 8,9.4.2 | Xử lý các sản phẩm có giới hạn tới hạn tại các ĐCSTQ không được đáp ứng | Không phát hành nhưng được xử lý theo điều khoản phụ 8.9.4.3 | |
359 | 8,9.4.2 a | Phát hành sản phẩm an toàn nhưng bị ảnh hưởng do không đáp ứng các tiêu chí hành động cho oPRP với điều kiện | Giám sát chứng minh rằng các biện pháp kiểm soát có hiệu quả | |
360 | 8,9.4.2 b | Phát hành sản phẩm an toàn nhưng bị ảnh hưởng do không đáp ứng các tiêu chí hành động cho oPRP với điều kiện | Hiệu quả kết hợp của các biện pháp kiểm soát phù hợp với hiệu suất dự định (xác định mức chấp nhận được) | |
361 | 8,9.4.2 c | Phát hành sản phẩm an toàn nhưng bị ảnh hưởng do không đáp ứng các tiêu chí hành động cho oPRP với điều kiện | Kết quả lấy mẫu, phân tích hoặc các hoạt động xác minh khác chứng minh rằng các sản phẩm phù hợp với mức chấp nhận được xác định | |
362 | 8,9.4.2 | Giữ lại đánh giá để phát hành sản phẩm như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
8,9.4.3 | Bố trí các sản phẩm không phù hợp | |||
363 | 8,9.4.3 a | Gửi tới một sản phẩm chuyển đổi mới không được chấp nhận để phát hành | Để giảm nguy cơ an toàn thực phẩm đến mức chấp nhận được | |
364 | 8,9.4.3 b | Chuyển hướng cho các sản phẩm sử dụng khác không được chấp nhận để phát hành | Miễn là thực phẩm trong chuỗi thức ăn không bị ảnh hưởng | |
365 | 8,9.4.3 c | Tiêu hủy hoặc loại bỏ các sản phẩm không được chấp nhận để phát hành | Như chất thải | |
365 | 8,9.4.3 | Giữ lại việc xử lý các sản phẩm không phù hợp như thông tin được ghi lại | Bao gồm cả người có thẩm quyền phê duyệt, xem tiểu khoản 7.5 | |
8,9,5 | Rút tiền hoặc thu hồi | |||
367 | 8,9,5 | Đảm bảo rút tiền hoặc thu hồi kịp thời bất kỳ lô nào được xác định là có khả năng không an toàn | Bằng cách chỉ định một người có thẩm quyền để bắt đầu và thực hiện việc rút tiền hoặc thu hồi | |
368 | 8,9,5 a | Duy trì thông tin tài liệu cho | Thông báo cho các bên quan tâm (chính quyền, khách hàng, người nhận thức), cf tiểu khoản 7.5 | |
369 | 8,9,5 b | Duy trì thông tin tài liệu cho | Xử lý rút, thu hồi hoặc vẫn còn trong các sản phẩm chứng khoán, xem tiểu khoản 7.5 | |
370 | 8,9,5 c | Duy trì thông tin tài liệu cho | Thực hiện các hành động được thực hiện, xem tiểu khoản 7.5 | |
371 | 8,9,5 | Sản phẩm an toàn được rút, thu hồi hoặc vẫn còn trong kho | Cho đến khi chúng được quản lý theo điều khoản phụ 8.9.4.3 | |
372 | 8,9,5 | Giữ lại nguyên nhân, mức độ và kết quả của việc rút tiền và thu hồi như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
373 | 8,9,5 | Báo cáo rút tiền và thu hồi thông tin làm đầu vào cho đánh giá quản lý | Cf. tiểu khoản 9.3 | |
374 | 8,9,5 | Xác minh việc thực hiện và hiệu quả của việc rút tiền và thu hồi thông qua việc sử dụng các kỹ thuật phù hợp | Chẳng hạn như mô phỏng hoặc kiểm tra pratical | |
375 | 8,9,5 | Giữ lại xác minh việc thực hiện và hiệu quả của việc rút tiền và thu hồi như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
9 | Đánh giá hiệu suất | Kiểm tra | ||
9,1 | Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá hiệu suất | |||
9.1.1 | Chung | |||
376 | 9.1.1 a | Xác định những gì cần được kiểm tra (theo dõi và đo lường) | “Nếu bạn không thể đo lường được, bạn không thể quản lý nó. Peter Drucker” | |
377 | 9.1.1 b | Xác định các phương pháp kiểm tra, phân tích và đánh giá | Để đảm bảo kết quả hợp lệ | |
378 | 9.1.1 c | Xác định khi nào cần kiểm tra | Tại các bước cần thiết hoặc làm theo yêu cầu của khách hàng | |
379 | 9.1.1 d | Xác định thời điểm phân tích và đánh giá kết quả kiểm tra | Khi nó mang lại giá trị gia tăng | |
380 | 9.1.1 | Xác định ai sẽ phân tích và đánh giá kết quả kiểm tra | Trách nhiệm và chính quyền, xem tiểu khoản 5.3 | |
381 | 9.1.1 | Giữ lại kết quả kiểm tra như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
382 | 9.1.1 | Đánh giá hiệu suất và hiệu quả của FSMS | Để đảm bảo thực phẩm an toàn mọi lúc | |
9.1.2 | Phân tích và đánh giá | |||
383 | 9.1.2 | Phân tích và đánh giá kết quả giám sát và đo lường | Bao gồm kết quả của các hoạt động xác minh liên quan đến PRP và kế hoạch kiểm toán và kiểm soát rủi ro, xem các mệnh đề phụ 8.8 , 8.5.4 và 9,2 | |
384 | 9.1.2 a | Xác nhận rằng hiệu suất tổng thể của tổ chức đáp ứng các yêu cầu của FSMS | Bằng cách tiến hành phân tích hệ thống quản lý | |
385 | 9.1.2 b | Xác định nhu cầu cập nhật hoặc cải thiện FSMS | Bằng cách tiến hành phân tích hệ thống quản lý, hãy xem mệnh đề phụ 10.2 và 10,3 | |
386 | 9.1.2 c | Xác định xu hướng giá của các sản phẩm có khả năng không an toàn hoặc thất bại trong quá trình | Bằng cách tiến hành phân tích hệ thống quản lý | |
387 | 9.1.2 d | Lập kế hoạch chương trình kiểm toán liên quan đến tình trạng và tầm quan trọng của các khu vực sẽ được kiểm toán | Bằng cách tiến hành phân tích hệ thống quản lý | |
397 | 9.1.2 e | Cung cấp bằng chứng rằng các sửa chữa và hành động khắc phục có hiệu quả | Bằng cách tiến hành phân tích hệ thống quản lý | |
389 | 9.1.2 | Giữ lại kết quả phân tích và các hoạt động kết quả như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
390 | 9.1.2 | Báo cáo kết quả làm đầu vào cho đánh giá quản lý và cập nhật FSMS | Cf. các mệnh đề phụ 9.3 và 10,3 | |
9,2 | Kiểm toán nội bộ | |||
391 | 9.2.1 a 1 | Thực hiện kiểm toán nội bộ theo kế hoạch thường xuyên | Để xác định xem liệu FSMS có phù hợp với yêu cầu nội bộ của tổ chức hay không. Cf. ISO 19011 | |
392 | 9.2.1 a 2 | Thực hiện kiểm toán nội bộ theo kế hoạch thường xuyên | Để xác định xem liệu FSMS có phù hợp với các yêu cầu của ISO 22000 không | |
393 | 9.2.1 b | Thực hiện kiểm toán nội bộ theo kế hoạch thường xuyên | Để xác định xem FSMS có hiệu quả và được cập nhật không | |
394 | 9.2.2 a | Lập kế hoạch, thiết lập, thực hiện và cập nhật một chương trình kiểm toán nội bộ | Bao gồm tần suất, phương pháp, trách nhiệm, yêu cầu lập kế hoạch (chương trình kiểm toán) và yêu cầu báo cáo (báo cáo kiểm toán) | |
395 | 9.2.2 a | Hãy tính đến chương trình kiểm toán tầm quan trọng của các quy trình liên quan | Những điểm cốt yếu như:
· quá trình quan trọng · những thay đổi trong FSMS · kết quả của: o giám sát o đo lường o kiểm toán trước “Kiểm soát chất lượng nên xác minh quy trình, không phải sản phẩm. Edwards Deming” |
|
396 | 9.2.2 b | Xác định tiêu chí kiểm toán | Xác định phạm vi kiểm toán; sử dụng các tiêu chí kiểm toán đã xác định và đã biết | |
397 | 9.2.2 c | Chọn kiểm toán viên | Đừng kiểm toán bộ phận của riêng bạn. “Không ai là một thẩm phán trong trường hợp của mình. Ngạn ngữ Latin” | |
398 | 9.2.2 d | Đảm bảo rằng kết quả kiểm toán được thông báo cho nhóm an toàn thực phẩm và quản lý cấp cao | Cf. tiểu khoản 7.4 | |
399 | 9.2.2 e | Giữ lại thông tin tài liệu về việc áp dụng chương trình kiểm toán và kết quả kiểm toán | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
400 | 9.2.2 | Thực hiện sửa chữa nhanh chóng và hành động khắc phục, nếu cần thiết | Cf. các mệnh đề phụ 8,9.2 và 8,9.3 | |
401 | 9,2,2 g | Xác định xem FSMS có đáp ứng các mục tiêu và chính sách an toàn thực phẩm không | Cf. các mệnh đề phụ 5.2 và 6.2 | |
9,3 | Xem lại việc quản lý | |||
9.3.1 | Chung | |||
402 | 9.3.1 | Xem lại FSMS ít nhất một lần một năm | Để xác nhận sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả của nó. “Không có hệ thống nào là hoàn hảo” | |
9.3.2 | Quản lý đánh giá đầu vào | |||
403 | 9.3.2 a | Tiến hành đánh giá quản lý | Xem xét tình trạng của các hành động từ đánh giá quản lý trước đó | |
404 | 9.3.2 b | Tiến hành đánh giá quản lý | Xem xét các thay đổi trong các vấn đề bên ngoài và bên trong của FSMS, bao gồm các thay đổi trong tổ chức và bối cảnh của nó | |
405 | 9.3.2 c 1 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Khi cập nhật FSMS, hãy xem mệnh đề phụ 4.4 và 10,3 | |
406 | 9.3.2 c 2 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Kết quả kiểm tra, xem tiểu khoản 9.1 | |
407 | 9.3.2 c 3 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Kết quả xác minh PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy tiểu khoản 8.8.2 | |
408 | 9.3.2 c 4 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Sự không phù hợp và hành động khắc phục, xem các mệnh đề phụ 8,9.2 và 8,9.3 | |
409 | 9.3.2 c 5 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Kết quả kiểm toán, xem tiểu khoản 9.2 | |
410 | 9.3.2 c 6 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Kiểm tra quy định và khách hàng | |
411 | 9.3.2 c 7 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Hiệu suất của các nhà cung cấp bên ngoài, xem tiểu khoản 7.1.6 | |
412 | 9.3.2 c 8 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Việc xem xét các rủi ro, xem tiểu khoản 6.1 | |
413 | 9.3.2 c 9 | Hãy xem xét thông tin về hiệu suất và hiệu quả của FSMS và xu hướng | Mức độ mà các mục tiêu của FSMS được đáp ứng, xem tiểu khoản 6.2 | |
414 | 9.3.2 d | Có tính đến các tài nguyên | Sự đầy đủ của các nguồn lực, xem tiểu khoản 7.1 | |
415 | 9.3.2 | Có tính đến bất kỳ tình huống khẩn cấp, rút tiền hoặc thu hồi | Bao gồm các sự cố, xem các mệnh đề phụ 8.4.2 và 8,9,5 | |
420 | 9.3.2 f | Đưa vào tài khoản phản hồi từ nguồn gốc bên ngoài hoặc bên trong | Bao gồm cả khiếu nại, xem các mệnh đề phụ 7.4.2 và 7.4.3 | |
417 | 9.3.2 g | Hãy tính đến các cơ hội để cải thiện | Tiếp tục cải tiến, xem tiểu khoản 10.2 | |
418 | 9.3.2 | Trình bày dữ liệu này theo cách cho phép quản lý cấp cao liên kết nó với các mục tiêu an toàn thực phẩm | Cf. tiểu khoản 6.2 | |
9.3.3 | Quản lý đánh giá đầu ra | |||
419 | 9.3.3 a | Bao gồm trong đầu ra của các quyết định và hành động xem xét quản lý liên quan đến các cơ hội cải tiến liên tục | Cf. tiểu khoản 10.2 | |
420 | 9.3.3 b | Bao gồm trong đầu ra của các quyết định xem xét quản lý liên quan đến bất kỳ nhu cầu thay đổi nào đối với FSMS | Chẳng hạn như tài nguyên, chính sách và mục tiêu an toàn các mệnh đề phụ 7.1 , 5.2 và 6.2 | |
421 | 9.3.3 | Giữ lại kết quả của đánh giá quản lý như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
10 | Cải thiện | Đạo luật | ||
10,1 | Su khong phu hop | |||
422 | 10.1.1 a 1 | Phản ứng với sự không phù hợp | Bằng cách kiểm soát nó và sửa nó. “Ở đâu có vấn đề, ở đó có tiềm năng để cải thiện. Masaaki Imai” | |
423 | 10.1.1 a 2 | Phản ứng với sự không phù hợp | Bằng cách giải quyết hậu quả | |
424 | 10.1.1 b 1 | Đánh giá sự cần thiết phải hành động để loại bỏ các nguyên nhân gốc rễ | Bằng cách xem xét sự không phù hợp | |
425 | 10.1.1 b 2 | Đánh giá sự cần thiết phải hành động để loại bỏ các nguyên nhân gốc rễ | Bằng cách nghiên cứu và phân tích các nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp | |
426 | 10.1.1 b 3 | Đánh giá sự cần thiết phải hành động để loại bỏ các nguyên nhân gốc rễ | Bằng cách nghiên cứu sự không phù hợp tương tự của quá khứ hoặc tương lai | |
427 | 10.1.1 c | Thực hiện bất kỳ hành động cần thiết | Trong điều trị không phù hợp với | |
428 | 10.1.1 d | Xem lại hiệu quả của các hành động khắc phục | để xác minh xem hành động đã hoàn thành chưa | |
429 | 10.1.1 e | Thay đổi đối với FSMS | Nếu cần | |
430 | 10.1.1 | Phản ứng tỷ lệ thuận với hậu quả của sự không phù hợp | Đừng quá nhiệt tình về chất lượng | |
431 | 10.1.2 a | Giữ lại bằng chứng về bản chất của sự không phù hợp như thông tin được ghi lại | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
432 | 10.1.2 b | Giữ lại kết quả của hành động như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
10.2 | Cải tiến liên tục | |||
433 | 10.2 | Cải thiện liên tục hiệu suất của FSMS | Bằng cách tìm kiếm cơ hội cải tiến | |
434 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua giao tiếp | Cf. tiểu khoản 7.4 | |
435 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua đánh giá quản lý | Cf. tiểu khoản 9.3 | |
436 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua kiểm toán nội bộ | Cf. tiểu khoản 9.2 | |
437 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua phân tích kết quả của các hoạt động xác minh | Cf. tiểu khoản 8.8.2 | |
438 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua xác nhận các biện pháp kiểm soát | Cf. tiểu khoản 8,5.3 | |
439 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua các hành động khắc phục | Cf. tiểu khoản 8,9.3 | |
440 | 10.2 | Đảm bảo cải thiện liên tục hiệu quả của FSMS thông qua cập nhật FSMS | Cf. tiểu khoản 10.3 | |
10,3 | Cập nhật của FSMS | |||
441 | 10,3 | Đảm bảo rằng FSMS được cập nhật | Liên tục | |
438 | 10,3 | Đánh giá FSMS theo các khoảng thời gian theo kế hoạch | Bởi đội an toàn thực phẩm | |
443 | 10,3 | Đánh giá sự cần thiết phải xem xét phân tích mối nguy | Cf. tiểu khoản 8,5.2 | |
444 | 10,3 | Đánh giá sự cần thiết phải xem xét kế hoạch kiểm soát mối nguy | Cf. tiểu khoản 8,5.4 | |
445 | 10,3 | Đánh giá sự cần thiết phải xem xét các PRP | Cf. tiểu khoản 8.2 | |
446 | 10,3 | Hoạt động cập nhật cơ sở trên truyền thông | Cf. tiểu khoản 7.4 | |
447 | 10,3 b | Hoạt động cập nhật cơ sở trên bất kỳ thông tin nào | Liên quan đến sự phù hợp, đầy đủ và hiệu quả | |
448 | 10,3 c | Hoạt động cập nhật cơ sở trên kết quả của hoạt động xác minh | Cf. tiểu khoản 9.1.2 | |
449 | 10,3 ngày | Hoạt động cập nhật cơ sở trên các quyết định từ đánh giá quản lý | Cf. tiểu khoản 9.3 | |
450 | 10,3 | Giữ lại các hoạt động cập nhật hệ thống như thông tin tài liệu | Cf. tiểu khoản 7.5 | |
451 | 10,3 | Báo cáo hoạt động cập nhật hệ thống làm đầu vào cho đánh giá quản lý | Cf. tiểu khoản 9.3 |
(Tổng hợp từ quantri24h.com)