Chú ý
Theo QCVN 16:2014/BXD, các sản phẩm Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy. Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 01/01/2018, khi QCVN 16:2017/BXD có hiệu lực, các sản phẩm này không nằm trong đối tượng bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy nữa. Như vậy, các doanh nghiệp sản xuất Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ muốn khẳng định chất lượng sản phẩm và tạo thuận lợi trong quá trình đấu thầu vào các công trình lớn thì có thể lựa chọn việc chứng nhận và công bố hợp chuẩn.
Xem chi tiết bài “Chứng nhận hợp chuẩn cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ“.
Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ thuộc “Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi” theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD. Như vậy, sản phẩm Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
IsoQ VietNam chứng nhận hợp quy cửa gỗ theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
– Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
Quy trình chứng nhận hợp quy cửa gỗ
Công bố hợp quy cửa gỗ: theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
Trình tự công bố
Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 16:2014/BXD
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở xây dựng.
Hồ sơ công bố
1. Bản công bố hợp quy;
2. Bản mô tả chung về sản phẩm;
3. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng .
Yêu cầu kỹ thuật Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ:
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
2 | Cửa đi, cửa sổ – Cửa gỗ | 1. Độ bền áp lực gió | Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 | TCVN 7452-3: 2004 | Lấy 03 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm |
2. Độ kín nước | Không có nước thâm nhập | TCVN 7452-2: 2004 | |||
3. Độ bền chịu va đập | Theo Bảng 3 của TCVN 9366-1: 2012 | Phụ lục C của TCVN 9366-1: 2012 |