Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn thuộc “Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa” theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD. Như vậy, sản phẩm Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
IsoQ VietNam chứng nhận hợp quy Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
– Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
Quy trình chứng nhận hợp quy Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
Công bố hợp quy Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn: theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
Trình tự công bố
Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 16:2014/BXD
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở xây dựng.
Hồ sơ công bố
1. Bản công bố hợp quy;
2. Bản mô tả chung về sản phẩm;
3. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng.
Yêu cầu kỹ thuật khi chứng nhận hợp quy Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn:
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
5 | Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn | 1. Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng | Theo Bảng 1 của TCVN 8825: 2011 | TCVN 6882: 2001 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2kg. Mẫu có các hạt lớn phải gia công đến kích thước <10 mm |
2. Hàm lượng lưu huỳnh trioxit (SO3) | TCVN 7131: 2002 | ||||
3. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 | |||||
4. Hàm lượng mất khi nung (MKN) | |||||
5. Hàm lượng kiềm có hại, %, không lớn hơn | 1,5 | TCVN 6882: 2001 | |||
6. Độ nở Autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8825: 2011 |