Ván sàn gỗ nhân tạo thuộc “Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ” theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD. Như vậy, sản phẩm Ván sàn gỗ nhân tạo phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
Sản phẩm ván gỗ nhân tạo sản xuất và sử dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay gồm 4 loại chính đó là :
+ Gỗ MDF hay thường còn được gọi là ván sợi MDF ( còn được gọi là gỗ ép, MDF là viết tắt của từ MEDIUM DENSITY FIBERBOARD );
+ Okal hay còn gọi là Ván dăm (PB);
+ Gỗ Dán là gỗ được làm ra từ gỗ tự nhiên;
+ Ván ghép thanh (còn gọi gỗ ghép).
IsoQ VietNam chứng nhận hợp quy Ván sàn gỗ nhân tạo theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
– Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
Quy trình chứng nhận hợp quy Ván sàn gỗ nhân tạo
Công bố hợp quy Ván sàn gỗ nhân tạo: theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN
Trình tự công bố
Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 16:2014/BXD
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở xây dựng.
Hồ sơ công bố
1. Bản công bố hợp quy;
2. Bản mô tả chung về sản phẩm;
3. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng.
Yêu cầu kỹ thuật khi chứng nhận hợp quy Ván sàn gỗ nhân tạo:
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
8 | Ván sàn gỗ nhân tạo | 1. Độ trương nở chiều dày, %, không lớn hơn | EN 13329: 2006(a) | Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 04 thanh nguyên khổ ở mỗi lô hàng | |
– Nhà ở dân dụng | 20 | ||||
– Nhà ở thương mại | 18 | ||||
2. Độ bền bề mặt, MPa, không nhỏ hơn | 1,00 | ||||
3. Độ thay đổi kích thước khi thay đổi độ ẩm, mm, không lớn hơn | 0,9 |