CÔNG TY CỔ PHẦN ISOQ VIỆT NAM
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG DẤU CHỨNG NHẬN
1. Quy định chung
Các tổ chức đã được Công ty CP ISOQ Việt Nam (gọi tắt là ISOQ) đánh giá và cấp giấy chứng nhận có quyền sử dụng dấu chứng nhận theo mẫu đã được cấp cho mục đích quảng cáo và quảng bá hình ảnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các tài liệu giới thiệu, tài liệu giao dịch thương mại của khách hàng: mẫu giấy chứng nhận/ mẫu logo.
Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, dấu chứng nhận chỉ được sử dụng cho các hệ thống hoặc sản phẩm đã được chứng nhận trong phạm vi chứng nhận cho phép.
Khách hàng được ISOQ cung cấp mẫu dấu chứng nhận và giấy chứng nhận không được phép sử dụng dấu chứng nhận cho bất kỳ hệ thống hoặc sản phẩm nào khác ngoài phạm vi đã được ISOQ chứng nhận.
Dấu chứng nhận chỉ có thể được sử dụng dưới hình thức như mẫu của ISOQ quy định. Dấu chứng nhận phải dễ nhìn và phải rõ ràng. Giấy chứng nhận và dấu chứng nhận không được sử dụng để gây ra sự hiểu lầm với mục đích quảng cáo.
Các trường hợp sử dụng dấu chứng nhận sai với quy định của ISOQ, tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm, ISOQ có thể gửi công văn yêu cầu, nhắc nhở, hoặc ra quyết định đình chỉ/hủy bỏ hiệu lực chứng nhận, hoặc báo cáo bằng văn bản đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Nếu khách hàng có những khiếu nại hay những yêu cầu gì về việc sử dụng dấu chứng nhận thì sẽ được Ban giải quyết khiếu nại giải quyết theo quy trình giải quyết khiếu nại QT.07
2. Quy định đối với khách hàng được chứng nhận về việc tuyên bố chứng nhận, sử dụng dấu chứng nhận.
Dấu chứng nhận có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
Trong các tiếp đầu thư, công văn giao dịch, tài liệu kỹ thuật, tài liệu đào tạo, tài liệu quảng cáo, name-card, các chứng từ và các tài liệu tiếp thị;
Trong các chương trình quảng cáo, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình, báo chí…;
Trên các phương tiện giao thông, vận tải, các bảng quảng cáo công cộng,… kèm theo tên hoặc dấu chứng nhận.
Dấu chứng nhận có thể được in đúng theo màu như miêu tả cụ thể, hay có thể dùng một màu để phù hợp với những giấy tờ, tài liệu, báo, tạp chí đã in sẵn.
Dấu chứng nhận có thể phóng to hoặc thu nhỏ một cách đồng nhất, tuy nhiên phải đủ lớn để phần chữ có thể đọc được rõ ràng.
Hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng được quy định trong bảng dưới đây:
Sử dụng Dấu chứng nhận (3) | Gắn trên Sản phẩm (1) | Gắn trên bao bì bao gói (2) | Gắn trên tài liệu, vd: dùng cho mục đích quảng cáo | |
Sản phẩm | Được phép | Được phép | Được phép | |
Hệ thống quản lý | Không có câu từ | Không được phép | Không được phép | Được phép |
Có câu từ (4) | Được phép | Được phép | Được phép |
(1) – Có thể là chính bản thân sản phẩm hữu hình hoặc sản phẩm trong bao bì, container, v.v… Trong các hoạt động phân tích thử nghiệm, Phiếu kết quả thử nghiệm có thể coi như sản phẩm.
(2) – Có thể dưới hình thức bao bì bằng bìa giấy hoặc dạng khác (vd: Dùng cho mục đích chuyên chở) và được xem như không đến được người sử dụng cuối cùng.
(3) – Dấu chứng nhận được xem như dấu có hình dạng cụ thể bao gồm mô tả sơ bộ về khả năng áp dụng. Một tuyên bố bằng ngôn từ đơn thuần không tạo thành một dấu hiệu chứng nhận được đề cập trong quy định này và phải đảm bảo tính chính xác và không gây nhầm lẫn.
(4) – Kèm với ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn áp dụng. Tuyên bố này có thể là “Sản phẩm được sản xuất trong nhà máy A có Hệ thống quản lý chất lượng được ISOQ chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001…”