Skip to content

Tại sao cần chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP) thuộc “Nhóm sản phẩm Vật liệu xây dựng khác” theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD.

Như vậy, sản phẩm Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP) phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.

Phương thức đánh giá hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Phương thức 1 Phương thức 5 Phương thức 7
Chứng nhận Thử nghiêm mẫu điển hình Thử nghiệm mẫu điển hình

Đánh giá quá trình sản xuất

Thử nghiệm mẫu đại diện

đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

Giám sát Thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu Thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường Kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất
Hiệu lực 01 năm

chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm

không quá 3 năm Chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Áp dụng Nhập khẩu

Đã áp dụng ISO 9001 hoặc tương đương

Sản xuất

Đã áp dụng ISO 9001 hoặc tương đương

Quy trình chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Quy trình công bố hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Công bố hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP): theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

Trình tự công bố hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD

Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở xây dựng.

Hồ sơ công bố hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

1. Bản công bố hợp quy;

2. Bản mô tả chung về sản phẩm;

3. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP).

Các chỉ tiêu thử nghiệm & Yêu cầu kỹ thuật Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP)

TT Sản phẩm Chỉ tiêu thử nghiệm Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử nghiệm Số lượng mẫu lấy
6 Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước 1. Độ bền thủy tĩnh:

– Ở 20°C, trong 100 h

– Ở 80°C, trong 165 h

Bảng 3 của TCVN 7305-2:2008 TCVN 6149-1÷2:2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m.
2. Độ dãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn 350 TCVN 7434-1:2004
7 Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh 1. Độ bền với áp suất bên trong:

– Ở 20°C, trong 1 giờ

– Ở 95°C, trong 22 giờ

Bảng 10 của TCVN 10097-2:2013 TCVN 6149-1÷2:2007 Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m
2. Độ bền va đập, %, không lớn hơn 10 ISO 9854-1÷2(e)

IsoQ cung cấp dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy Ống nhựa Polyetylen (PE) và Polypropylen (PP) theo QCVN 16:2017/BXD và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công bố sau chứng nhận.


Hotline: 0779.31.37.39

Email: [email protected]

Back To Top