Những thay đổi TCVN 6477:2016 so với TCVN 6477:2011
Ngày 26/10/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 3172/QĐ-BKHCN V/v hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2011 Gạch bê tông; và Quyết định số 3173/QĐ-BKHCN V/v công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2016.
Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 tiêu chuẩn TCVN 6477:2016 và TCVN 6477:2011:
TT | TCVN 6477:2011 | TCVN 6477:2016 | ||
1 | Phân loại | Theo kích thước
– Gạch tiêu chuẩn (TC) – Gạch dị hình (DH) |
Theo đặc điểm cấu tạo:
– Gạch đặc (GĐ) – Gạch rỗng (GR) |
Bỏ qua cách phân loại theo kích thước, chú tâm vào đặc điểm cấu tạo |
Theo mục đích sử dụng:
– Gạch thường (T) – Gạch trang trí (TT)
|
Theo mục đích sử dụng
– Gạch thường (xây có trát), gồm gạch đặc thường (GĐt), gạch rỗng thường (GRt) – Gạch trang trí (xây không trát), gồm gạch đặc trang trí (GĐtt), gạch rỗng trang trí (GRtt) |
Làm rõ hơn việc phân loại | ||
Theo cường độ nén: M3,5; M5,0; M7,5; M10,0; M15,0; M20,0 | Theo mác gạch: M3,5; M5,0; M7,5; M10,0: M12,5; M15,0; và M20,0 | Bổ sung mác gạch M12,5 | ||
2 | Ký hiệu quy ước | loại-mác-chiều rộng-số hiệu tiêu chuẩn. | loại-mác – chiều dài x chiều rộng x chiều cao-số hiệu tiêu chuẩn. | Làm rõ kích thước khi ký hiệu |
3 | Khuyết tật ngoại quan cho phép | Yêu cầu khắt khe hơn đối với số vết nứt và làm rõ hơn các mức không cho phép | ||
4 | Độ dày thành ở vị trí nhỏ nhất | Quy định chung cho các loại gạch ≥ 20mm | Gạch công nghệ rung ép ≥ 20mm
Gạch công nghệ ép tĩnh ≥ 10mm |
Đưa ra mức yêu cầu hợp lý đối với gạch công nghệ ép tĩnh |
5 | Độ hút nước | M3,5; M5,0; M7,5
M10,0 ≤ 14% M15,0;M20,0 ≤ 12% |
Tăng yêu cầu độ hút nước của mác M7,5 (12%) | |
6 | Độ thấm nước | ≤ 350 ml/m2.h | Làm rõ quy định đối với gạch xâu có trát ≤ 160 ml/m2.h | |
7 | Lấy mẫu | – Gạch có V > 10L/viên: 30.000 viên/lô
– Gạch có V ≤10L/viên: 60.000 viên/lô |
– Gạch có V > 10L/viên: 50.000 viên/lô
– Gạch có V > 2L/viên: 100.000 viên/lô – Gạch có V ≤10L/viên: 200.000 viên/lô |
Yêu cầu khắt khe hơn việc lấy mẫu |
8 | Đo kích thước | Trung bình 4 vị trí | Trung bình 3 vị trí | |
9 | Thử nghiệm nén | Cho phép sử dụng ximăng alumin trong quá trình thử nhanh | ||
10 | Ghi nhãn | ≥ 50% số gạch trong lô | Trên tất cả pallet
Và hồ sơ kèm theo phải đảm bảo có đầy đủ: Tên, địa chỉ nơi sản xuất; Số hiệu lô sản phẩm; Ký hiệu loại sản phẩm; Ngày, tháng, năm sản xuất |
Phù hợp với thực tế hơn |
IsoQ cung cấp dịch vụ tư vấn, chứng nhận sản phẩm gạch bê tông phù hợp TCVN 6477:2016, hỗ trợ công bố hợp chuẩn và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng sau chứng nhận.